Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 33. Cấu tạo trong của cá chép
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 18h:00' 30-06-2015
Dung lượng: 3.3 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 18h:00' 30-06-2015
Dung lượng: 3.3 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32 CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
Các cơ quan dinh dưỡng:
3) Bài tiết 2) Tuần hoàn và hô hấp 1) Cơ quan tiêu hóa I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG Mang Thận Ruột Dạ dày Tim gan Quan sát các cơ quan dinh dưỡng cá chép Các cơ quan dinh dưỡng:
B) Gồm ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá I) Tiêu hoá thức ăn và có bóng hoi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước C) Gồm tim và mạch máu E) Tuần hoàn máu trong cơ thể D) Cá hô hấp bằng mang,lá mang là những lớp da mỏng có nhiều mạch máu G) Trao đổi khí A) Có hai thận màu tím đỏ nằm hai bên cột sống. H) Lọc máu ,thải các chất không cần thiết I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1) Cơ quan tiêu hóa 2) Tuần hoàn và hô hấp 3) Bài tiết Bảng hoàn chỉnh:
B. Gồm ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá I. Tiêu hoá thức ăn và có bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước C. Gồm tim và mạch máu E. Tuần hoàn máu trong cơ thể D. Cá hô hấp bằng mang,lá mang là những lớp da mỏng có nhiều mạch máu G. Trao đổi khí A. Có hai thận màu tím đỏ nằm hai bên cột sống. H. Lọc máu ,thải các chất không cần thiết Bảng hoàn chỉnh 3) Bài tiết 2) Tuần hoàn và hô hấp 1) Cơ quan tiêu hóa I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1. Cơ quan tiêu hóa:
Đáp án: - Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá thức ăn. - Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. - Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. - Hoạt động tiêu hoá thức ăn của cá diễn ra như thế nào? I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1) Cơ quan tiêu hóa Quan sát hình:
Quan sát hình và nêu vai trò bóng hơi trong đời sống của cá Bóng hơi thông với thực quản, giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1) Cơ quan tiêu hóa Quan sát thí nghiệm:
- Em hãy quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4. 1) Cơ quan tiêu hóa I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG Hệ tiêu hóa:
Dựa vào phần thảo luận và tranh hãy nêu rõ thành phần của hệ tiêu hóa và chức năng của mỗi thành phần? I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1) Cơ quan tiêu hóa Thành phần hệ tiêu hóa:
Dựa vào phần thảo luận và tranh hãy nêu rõ thành phần của hệ tiêu và chức năng của mỗi thành phần? Đáp án: - Cấu tạo: Ống tiêu hoá: Miệng hầu thực quản dạ dày ruột hậu môn. Tuyến tiêu hoá: Tuyến gan, tuyến ruột - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1) Cơ quan tiêu hóa Hệ tiêu hóa:
- Hệ tiêu hoá có sự phân hoá. - Các bộ phận: Ống tiêu hoá: Miệng hầu thực quản dạ dày ruột hậu môn. Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước. 2a. Tuần hoàn và hô hấp:
I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 2. Tuần hoàn và hô hấp: a. Tuần hoàn: Câu hỏi 1: Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? Đáp án: Tuần hoàn của cá chép gồm: - Tim và mạch máu Tim có 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. a. Tuần hoàn:
Dựa vào hình 33.1, em hãy hoàn chỉnh thông tin dưới đây. Tâm nhĩ Tâm thất ĐM chủ bụng Các MM mang ĐM chủ lưng Các MM ở các cơ quan Tĩnh mạch bụng 2. Tuần hoàn và hô hấp: a. Tuần hoàn: I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG Tuần hoàn:
Hệ tuần hoàn:
- Hệ tuần hoàn ở cá thuộc hệ tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Tim: Hai ngăn Tâm thất Tâm nhĩ - Hoạt động: SGK. 2. Tuần hoàn và hô hấp: a. Tuần hoàn: I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG b. Hô hấp:
D. Cá hô hấp bằng mang,lá mang là những lớp da mỏng có nhiều mạch máu G) Trao đổi khí I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 2. Tuần hoàn và hô hấp: b. Hệ hô hấp. Hô hấp:
b) Hô hấp Trả lời: Cá cử động há miệng để nước mang theo khí O2 vào các lá mang, lúc này nắp mang khép lại để giữ nước cho các lá mang trao đổi khí. Sau đó nắp mang mở để nước cùng CO2 ra ngoài. Và cứ tiếp tục như vậy giúp cá hô hấp. Câu hỏi: Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? Ho hấp:
b) Hô hấp Câu hỏi 3: Vì sao trong bể cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh Các cây thủy sinh thải khí ôxi góp phần cung cấp cho ca hô hấp Hô hấp:
b) Hô hấp Cá hô hấp bằnng mang,lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu để trao đổi khí 3. Bài tiết:
3) Bài tiết A) Có hai thận màu tím đỏ nằm hai bên cột sống. H) Lọc máu, thải các chất không cần thiết Thận cá Bài tiết:
3) Bài tiết Hai dải thận màu đỏ,nằm sát sống lưng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ
1. Thần kinh:
Câu hỏi 1: Dựa vào bài tập đã làm cho biết hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? Đáp án: Cá có hệ thần kinh ống bao gồm: Trung ương thần kinh: Não: nằm trong hộp sọ Tuỷ sống: nằm trong cột xương sống. Dây thần kinh: Đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan. 1. Thần kinh: II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ Thần kinh:
Hành khứu giác Não trước Não trung gian Não giữa( thuỳ thị giác) Tiểu não Thuỳ vị giác Hành tuỷ Câu hỏi 2: Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào? Đáp án: Cấu tạo não cá gồm 5 phần: - Não trước: kém phát triển - Não trung gian - Não giữa: Lớn, trung khu thị giác - Tiểu não: phát triển: phối hợp các cử động phức tạp. - Hành tuỷ: điều khiển nội quan II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ 1. Thần kinh: Hệ thần kinh:
- Hệ thần kinh gồm: Trung ương thần kinh: Não tủy sống. Dây thần kinh: Đi từ trung ương dến các cơ quan. - Cấu tạo não: gồm 5 phần: Não trước: kém phát triển. Não trung gian. Não giữa: lớn, là trung khu thị giác. Tiểu não: phát triển, phối hợp các cử động phức tạp. Hành tủy: điều khiển nội quan. 1. Thần kinh: II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ 2. Giác quan:
Câu hỏi 1: Cá có những giác quan quan trọng nào? Nêu vai trò của các giác quan đó? Đáp án: Mắt (thị giác): không có mí nên chỉ nhìn gần, định hướng khi bơi. Mũi (khứu giác): đánh hơi, tìm mồi. Cơ quan đường bên: chạy từ sau xương nắp mang đến đuôi cá, giúp cá nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản trên đường đi. 2) Giác quan Giác quan:
2) Giác quan - Mắt - Mũi - Cơ quan đường bên CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1. Tim cá chép có:
A. Hai ngăn
B. Ba ngăn
C. Bốn ngăn
D. Một ngăn
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 4. Ở cá chép cơ quan đường bên có tác dụng giúp cá biết được:
A. Các kích thích do áp lực của nước
B. Tốc độ dòng nước
C. Các vật cản để tránh
D. Các vật cản để tránh
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32 CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
Các cơ quan dinh dưỡng:
3) Bài tiết 2) Tuần hoàn và hô hấp 1) Cơ quan tiêu hóa I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG Mang Thận Ruột Dạ dày Tim gan Quan sát các cơ quan dinh dưỡng cá chép Các cơ quan dinh dưỡng:
B) Gồm ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá I) Tiêu hoá thức ăn và có bóng hoi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước C) Gồm tim và mạch máu E) Tuần hoàn máu trong cơ thể D) Cá hô hấp bằng mang,lá mang là những lớp da mỏng có nhiều mạch máu G) Trao đổi khí A) Có hai thận màu tím đỏ nằm hai bên cột sống. H) Lọc máu ,thải các chất không cần thiết I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1) Cơ quan tiêu hóa 2) Tuần hoàn và hô hấp 3) Bài tiết Bảng hoàn chỉnh:
B. Gồm ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá I. Tiêu hoá thức ăn và có bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước C. Gồm tim và mạch máu E. Tuần hoàn máu trong cơ thể D. Cá hô hấp bằng mang,lá mang là những lớp da mỏng có nhiều mạch máu G. Trao đổi khí A. Có hai thận màu tím đỏ nằm hai bên cột sống. H. Lọc máu ,thải các chất không cần thiết Bảng hoàn chỉnh 3) Bài tiết 2) Tuần hoàn và hô hấp 1) Cơ quan tiêu hóa I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1. Cơ quan tiêu hóa:
Đáp án: - Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá thức ăn. - Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. - Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. - Hoạt động tiêu hoá thức ăn của cá diễn ra như thế nào? I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1) Cơ quan tiêu hóa Quan sát hình:
Quan sát hình và nêu vai trò bóng hơi trong đời sống của cá Bóng hơi thông với thực quản, giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1) Cơ quan tiêu hóa Quan sát thí nghiệm:
- Em hãy quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4. 1) Cơ quan tiêu hóa I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
Đáp án:
Ở hình A: Bóng hơi phồng to,
thể tích của cá tăng khối
lượng riêng của cá giảm và nhỏ
hơn khối lượng riêng của nước
cá nổi. Đồng thời khi thể tích
của cá tăng mưc nước trong
bình dâng lên.
Ở hình B: Bóng hơi xẹp xuống thể
tích của cá giảm khối lượng riêng
của cá tăng, lớn hơn của nước cá
chìm, đồng thời thể tích của cá giảm
mực nước trong bình hạ xuống
Dựa vào phần thảo luận và tranh hãy nêu rõ thành phần của hệ tiêu hóa và chức năng của mỗi thành phần? I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1) Cơ quan tiêu hóa Thành phần hệ tiêu hóa:
Dựa vào phần thảo luận và tranh hãy nêu rõ thành phần của hệ tiêu và chức năng của mỗi thành phần? Đáp án: - Cấu tạo: Ống tiêu hoá: Miệng hầu thực quản dạ dày ruột hậu môn. Tuyến tiêu hoá: Tuyến gan, tuyến ruột - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 1) Cơ quan tiêu hóa Hệ tiêu hóa:
- Hệ tiêu hoá có sự phân hoá. - Các bộ phận: Ống tiêu hoá: Miệng hầu thực quản dạ dày ruột hậu môn. Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước. 2a. Tuần hoàn và hô hấp:
I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 2. Tuần hoàn và hô hấp: a. Tuần hoàn: Câu hỏi 1: Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? Đáp án: Tuần hoàn của cá chép gồm: - Tim và mạch máu Tim có 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. a. Tuần hoàn:
Dựa vào hình 33.1, em hãy hoàn chỉnh thông tin dưới đây. Tâm nhĩ Tâm thất ĐM chủ bụng Các MM mang ĐM chủ lưng Các MM ở các cơ quan Tĩnh mạch bụng 2. Tuần hoàn và hô hấp: a. Tuần hoàn: I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG Tuần hoàn:
Hệ tuần hoàn:
- Hệ tuần hoàn ở cá thuộc hệ tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Tim: Hai ngăn Tâm thất Tâm nhĩ - Hoạt động: SGK. 2. Tuần hoàn và hô hấp: a. Tuần hoàn: I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG b. Hô hấp:
D. Cá hô hấp bằng mang,lá mang là những lớp da mỏng có nhiều mạch máu G) Trao đổi khí I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG 2. Tuần hoàn và hô hấp: b. Hệ hô hấp. Hô hấp:
b) Hô hấp Trả lời: Cá cử động há miệng để nước mang theo khí O2 vào các lá mang, lúc này nắp mang khép lại để giữ nước cho các lá mang trao đổi khí. Sau đó nắp mang mở để nước cùng CO2 ra ngoài. Và cứ tiếp tục như vậy giúp cá hô hấp. Câu hỏi: Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? Ho hấp:
b) Hô hấp Câu hỏi 3: Vì sao trong bể cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh Các cây thủy sinh thải khí ôxi góp phần cung cấp cho ca hô hấp Hô hấp:
b) Hô hấp Cá hô hấp bằnng mang,lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu để trao đổi khí 3. Bài tiết:
3) Bài tiết A) Có hai thận màu tím đỏ nằm hai bên cột sống. H) Lọc máu, thải các chất không cần thiết Thận cá Bài tiết:
3) Bài tiết Hai dải thận màu đỏ,nằm sát sống lưng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ
1. Thần kinh:
Câu hỏi 1: Dựa vào bài tập đã làm cho biết hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? Đáp án: Cá có hệ thần kinh ống bao gồm: Trung ương thần kinh: Não: nằm trong hộp sọ Tuỷ sống: nằm trong cột xương sống. Dây thần kinh: Đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan. 1. Thần kinh: II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ Thần kinh:
Hành khứu giác Não trước Não trung gian Não giữa( thuỳ thị giác) Tiểu não Thuỳ vị giác Hành tuỷ Câu hỏi 2: Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào? Đáp án: Cấu tạo não cá gồm 5 phần: - Não trước: kém phát triển - Não trung gian - Não giữa: Lớn, trung khu thị giác - Tiểu não: phát triển: phối hợp các cử động phức tạp. - Hành tuỷ: điều khiển nội quan II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ 1. Thần kinh: Hệ thần kinh:
- Hệ thần kinh gồm: Trung ương thần kinh: Não tủy sống. Dây thần kinh: Đi từ trung ương dến các cơ quan. - Cấu tạo não: gồm 5 phần: Não trước: kém phát triển. Não trung gian. Não giữa: lớn, là trung khu thị giác. Tiểu não: phát triển, phối hợp các cử động phức tạp. Hành tủy: điều khiển nội quan. 1. Thần kinh: II. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ 2. Giác quan:
Câu hỏi 1: Cá có những giác quan quan trọng nào? Nêu vai trò của các giác quan đó? Đáp án: Mắt (thị giác): không có mí nên chỉ nhìn gần, định hướng khi bơi. Mũi (khứu giác): đánh hơi, tìm mồi. Cơ quan đường bên: chạy từ sau xương nắp mang đến đuôi cá, giúp cá nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản trên đường đi. 2) Giác quan Giác quan:
2) Giác quan - Mắt - Mũi - Cơ quan đường bên CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1. Tim cá chép có:
A. Hai ngăn
B. Ba ngăn
C. Bốn ngăn
D. Một ngăn
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 4. Ở cá chép cơ quan đường bên có tác dụng giúp cá biết được:
A. Các kích thích do áp lực của nước
B. Tốc độ dòng nước
C. Các vật cản để tránh
D. Các vật cản để tránh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất