Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:43' 18-06-2015
Dung lượng: 192.8 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:43' 18-06-2015
Dung lượng: 192.8 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 44: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
* Câu hỏi 1 Trong các chất sau: latex(CH_4, CO_2, C_2H_4, Na_2CO_3, C_2H5ONa) có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu hỏi 2:
* Câu hỏi 2 Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong latex(C_2H_6O) lần lượt là:
A. 52,2%; 13%; 34,8%.
B. 52,2%; 34,8%; 13%.
C. 13%; 34,8%; 52,2%.
D. 34,8%; 13%; 52,2%
Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Hoá trị và liên kết giữa cac nguyên tử:
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử - Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có hoá trị IV, H có hoá trị I, O có hoá trị II. - Nếu dùng mỗi nét gạch để biểu diễn một đơn vị hoá trị của nguyên tố: C O H - Nối liền từng cặp nét gạch hoá trị của 2 nguyên tử liên kết với nhau để biểu diễn liên kết giữa chúng: =>Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng, mỗi liên kết được biểu diễn = 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử. Mạch Cacbon::
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 2. Mạch Cacbon - Các nguyên tử C trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết với nhau thành mạch Cacbon. a. Mạch nhánh: C C C C b. Mạch nhánh: C C C C c. Mạch vòng: C C C C Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử:
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử - Công thức phân tử: latex(C_2H_6O) Đimetyl ete - Chất khí - Không tác dụng với Na - Độc Rượu etylic - Chất lỏng - Tác dụng với Na - 2 chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. => Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. Công thức cấu tạo
Khái niệm:
II. CÔNG THỨC CẤU TẠO 1. Khái niệm Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo. * Ví dụ C H H H Cl latex(rArr) Viết gọn: latex(CH_3Cl). => Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các ng tử trong phân tử. Ví dụ:
II. CÔNG THỨC CẤU TẠO 1. Khái niệm * Ví dụ Công thức cấu tạo của: Mêtal: C H H H H latex(rArr) Viết gọn: latex(CH_4) Rượu Etylic: C H H H C H H O H latex(rArr) Viết gọn: latex(CH_3-CH_2-OH) Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là:
A. IV, II, II.
B. IV, III, I.
C. II, IV, I.
D. IV, II, I.
Bài tập 2:
* Bài 2 Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là:
A. I.
B. IV.
C. III.
D. II.
Bài tập 3:
* Bài 3 Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là:
A. Mạch vòng.
B. Mạch thẳng, mạch nhánh.
C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. Mạch nhánh.
Bài tập 4:
* Bài 4 Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết:
A. Thành phần phân tử.
B. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. Thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học và đọc phần ghi nhớ trong sgk. - Đọc phần "Em có biết" sgk trang 111. - Làm bài tập từ 1 đến 5 sgk trang 101. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 44: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
* Câu hỏi 1 Trong các chất sau: latex(CH_4, CO_2, C_2H_4, Na_2CO_3, C_2H5ONa) có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu hỏi 2:
* Câu hỏi 2 Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong latex(C_2H_6O) lần lượt là:
A. 52,2%; 13%; 34,8%.
B. 52,2%; 34,8%; 13%.
C. 13%; 34,8%; 52,2%.
D. 34,8%; 13%; 52,2%
Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Hoá trị và liên kết giữa cac nguyên tử:
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử - Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có hoá trị IV, H có hoá trị I, O có hoá trị II. - Nếu dùng mỗi nét gạch để biểu diễn một đơn vị hoá trị của nguyên tố: C O H - Nối liền từng cặp nét gạch hoá trị của 2 nguyên tử liên kết với nhau để biểu diễn liên kết giữa chúng: =>Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng, mỗi liên kết được biểu diễn = 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử. Mạch Cacbon::
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 2. Mạch Cacbon - Các nguyên tử C trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết với nhau thành mạch Cacbon. a. Mạch nhánh: C C C C b. Mạch nhánh: C C C C c. Mạch vòng: C C C C Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử:
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử - Công thức phân tử: latex(C_2H_6O) Đimetyl ete - Chất khí - Không tác dụng với Na - Độc Rượu etylic - Chất lỏng - Tác dụng với Na - 2 chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. => Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. Công thức cấu tạo
Khái niệm:
II. CÔNG THỨC CẤU TẠO 1. Khái niệm Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo. * Ví dụ C H H H Cl latex(rArr) Viết gọn: latex(CH_3Cl). => Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các ng tử trong phân tử. Ví dụ:
II. CÔNG THỨC CẤU TẠO 1. Khái niệm * Ví dụ Công thức cấu tạo của: Mêtal: C H H H H latex(rArr) Viết gọn: latex(CH_4) Rượu Etylic: C H H H C H H O H latex(rArr) Viết gọn: latex(CH_3-CH_2-OH) Củng cố
Bài tập 1:
* Bài 1 Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là:
A. IV, II, II.
B. IV, III, I.
C. II, IV, I.
D. IV, II, I.
Bài tập 2:
* Bài 2 Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là:
A. I.
B. IV.
C. III.
D. II.
Bài tập 3:
* Bài 3 Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là:
A. Mạch vòng.
B. Mạch thẳng, mạch nhánh.
C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. Mạch nhánh.
Bài tập 4:
* Bài 4 Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết:
A. Thành phần phân tử.
B. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. Thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học và đọc phần ghi nhớ trong sgk. - Đọc phần "Em có biết" sgk trang 111. - Làm bài tập từ 1 đến 5 sgk trang 101. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất