Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Câu chuyện của lịch sử - Thực hành tiếng Việt - Từ ngữ địa phương
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:33' 19-10-2023
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:33' 19-10-2023
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 1.THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT.TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
? Em hãy gọi tên các đồ vật có trong từng bức ảnh sau. ? Ngoài những những tên mà bạn vừa kể thì các em có biết những vật này có tên nào khác không?
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ngô
Cái bát
Lạc
Cái muôi
Tào phớ
Xe khách
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Đậu hũ
Ảnh
Xe đò
Cái vá
Cái chén
Bắp
Đậu phộng
I. Củng cố kiến thức
Thảo luận nhóm
Ảnh
Ảnh
(1)
Ảnh
(3)
Ảnh
(2)
Từ ngữ địa phương
Khi sử dụng từ ngữ địa phương cần lưu ý gì?
Có nên lạm dụng từ ngữ địa phương không
Ảnh
Thảo luận nhóm đôi và nhắc lại kiến thức về:
Từ ngữ địa phương
Hình vẽ
Hình vẽ
Khái niệm
Ví dụ
Hình vẽ
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
Từ ngữ địa phương Nam Bộ: heo – lợn; thơm – dứa; ghe – thuyền; honda – xe máy;…
Từ ngữ địa phương Trung Bộ: mô – nào, chỗ nào; rứa – thế; răng – sao, thế nào;…
Lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Việc sử dụng từ ngữ địa phương phải phù hợp với tình huống giao tiếp.
Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương. Cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
Trong thơ văn tác giả có thể sử dụng từ ngữ địa phương để tô đậm màu sắc địa phương của nhân vật hoặc thời kì lịch sử nhất định
Hình vẽ
Truyện cười
Ảnh
Ảnh
“Anh thanh niên đi vào cổng nhà kia, thấy con chó xồ ra sủa, nhe răng dữ tợn, nên hoảng sợ thụt lùi; chủ nhà thấy vậy bèn chạy ra vừa cười vừa nói: - Con chó không có răng mô! - Cháu thấy nó nhe nguyên cả hai hàm răng, mà bà lại bảo nó không có răng!”.
Vậy tại sao anh thanh niên lại hiểu sai lời của người chủ nhà?
Truyện cười
Ảnh
Ảnh
răng mô = sao đâu
“Anh thanh niên đi vào cổng nhà kia, thấy con chó xồ ra sủa, nhe răng dữ tợn, nên hoảng sợ thụt lùi; chủ nhà thấy vậy bèn chạy ra vừa cười vừa nói: - Con chó không có răng mô! - Cháu thấy nó nhe nguyên cả hai hàm răng, mà bà lại bảo nó không có răng!”.
II. Luyện tập
Bài tập 1
Bài 1: Chỉ ra từ ngữ địa phương và tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ đó trong các trường hợp sau:
a. Ai đi vô nơi đây Xin dừng chân xứ Nghệ. (Huy Cận, Ai vô xứ nghệ) b. Đến bờ ni anh bảo: - “Ruộng mình quên cày xáo Nên lúa chín không đều. Nhớ lấy để mùa sau Nhà cố làm cho tốt”. (Trần Hữu Thung, Thăm lúa)
Bài tập 1
c. Chừ đây Huế, Huế ơi! Xiềng gông xưa đã gãy Hãy bay lên! Sông núi của ta rồi! (Tố Hữu, Huế tháng Tám) d. – Nói như cậu thì...còn chi là Huế! (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Chuyện cơm hến) e. Má, tánh lo xa. Chứ gió chướng vào mùa thì lúa cũng vừa chín tới, hi vọng rực lên theo màu lúa. (Nguyễn Ngọc Tư, Trở gió)
Bài 1: Chỉ ra từ ngữ địa phương và tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ đó trong các trường hợp sau:
Bài tập 1a
a. Ai đi vô nơi đây Xin dừng chân xứ Nghệ. (Huy Cận, Ai vô xứ nghệ)
Hình vẽ
vào
=> Tác dụng: Dùng từ vô theo cách của người xứ Nghệ gợi được sự thân mật, gần gũi.
Hình vẽ
Bài tập 1b
b. Đến bờ ni anh bảo: - “Ruộng mình quên cày xáo Nên lúa chín không đều. Nhớ lấy để mùa sau Nhà cố làm cho tốt”. (Trần Hữu Thung, Thăm lúa)
Hình vẽ
này
=> Tác dụng: Bờ ni nghĩa là bờ này (theo cách nói cùa người xứ Nghệ và một số địa phương khác ở miển Trung). Đưa lời nói thường ngày, mộc mạc vào thơ, tác giả sáng tạo được hình ảnh thơ chân thực, sinh động.
Hình vẽ
Bài tập 1c
c. Chừ đây Huế, Huế ơi! Xiềng gông xưa đã gãy Hãy bay lên! Sông núi của ta rồi! (Tố Hữu, Huế tháng Tám)
Hình vẽ
Hình vẽ
bây giờ
=> Tác dụng: là từ địa phương vùng Thừa Thiên Huế. Trong bài thơ có nhan đề Huế tháng Tám, chừ là một từ địa phương được Tố Hữu sử dụng rất đắt, làm nổi bật cảm xúc tự hào, vui sướng của con người vùng đất cố đô trong ngày cách mạng thành công.
Bài tập 1d
d. – Nói như cậu thì...còn chi là Huế! (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Chuyện cơm hến)
Hình vẽ
Hình vẽ
gì/đâu
=> Tác dụng: Từ này có âm điệu nhẹ nhàng, mang sắc thái lời ăn tiếng nói của người xứ Huế.
Bài tập 1e
e. Má, tánh lo xa. Chứ gió chướng vào mùa thì lúa cũng vừa chín tới, hi vọng rực lên theo màu lúa. (Nguyễn Ngọc Tư, Trở gió)
Hình vẽ
Hình vẽ
tính
mẹ
=> Tác dụng: Viết về cuộc sống, sinh hoạt của người dân Nam Bộ, trong trường hợp cụ thể này, chỉ có dùng từ địa phương, tác giả mới phản ánh đời sống một cách chân thực, thể hiện được bản sắc của một vùng đất.
Hình vẽ
Bài tập 2
Bài 2: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:
a. Năm học này, cả lớp đặt chỉ tiêu giồng và chăm sóc 20 cây ở nghĩa trang liệt sĩ của xã. (Trích Biên bản họp lớp) b. Con xem, mới có hai hôm mà hạt đậu nó đã nhớn thế đấy. Nếu con giồng nó ra vườn, chăm bón cẩn thận, nó sẽ ra hoa ra quả. (Vũ Tú Nam, Những truyện hay viết cho thiếu nhi) c. Lần đầu tiên tôi theo tía nuôi tôi và thằng Cò đi “ăn ong” đây! (Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam) d. Tui xin cam đoan những nội dung trình bày trên đây là đúng sự thật. (Trích một bản tường trình)
Bài tập 2
Bài 2: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:
a. Năm học này, cả lớp đặt chỉ tiêu giồng và chăm sóc 20 cây ở nghĩa trang liệt sĩ của xã. (Trích Biên bản họp lớp)
Việc sử dụng từ địa phương trong các văn bản hành chính là không hợp lý mà phải sử dụng từ ngữ toàn dân nên thay "giồng" thành "trồng".
Bài tập 2
Bài 2: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:
b. Con xem, mới có hai hôm mà hạt đậu nó đã nhớn thế đấy. Nếu con giồng nó ra vườn, chăm bón cẩn thận, nó sẽ ra hoa ra quả. (Vũ Tú Nam, Những truyện hay viết cho thiếu nhi)
Việc sử dụng từ địa phương trong văn học có thể được sử dụng để làm rõ khung cảnh của từng vùng miền qua các sáng tác của thi sĩ.
Bài tập 2
Bài 2: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:
c. Lần đầu tiên tôi theo tía nuôi tôi và thằng Cò đi “ăn ong” đây! (Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
Việc sử dụng từ địa phương trong văn học có thể được sử dụng để làm rõ khung cảnh của từng vùng miền qua các sáng tác của thi sĩ.
Bài tập 2
Bài 2: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:
d. Tui xin cam đoan những nội dung trình bày trên đây là đúng sự thật. (Trích một bản tường trình)
Việc sử dụng từ địa phương trong các văn bản hành chính là không hợp lý mà phải sử dụng từ ngữ toàn dân nên thay "tui" thành "tôi".
Bài tập 3
Bài 3: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào cần tránh dùng từ ngữ địa phương?
a. Phát biểu ý kiến tại một đại hội của trường. b. Trò chuyện với những người thân trong gia đình. c. Viết biên bản cuộc họp đầu năm của lớp. d. Nhắn tin cho một bạn thân e. Thuyết minh về di tích văn hóa ở địa phương cho khách tham quan.
Cần tránh sử dụng từ ngữ địa phương trong ba trường hợp trên vì đây đều là ba trường hợp cần dùng từ ngữ toàn dân để tất cả mọi đối tượng đều có thể hiểu nội dung của bài phát biểu/ biên bản/ bài thuyết minh. Việc sử dụng từ ngữ địa phương có thể gây khó hiểu cho đối tượng tiếp nhận, góp phần làm giảm hiệu quả của bài phát biểu/ biên bản/ bài thuyết minh.
Thử thách tìm từ địa phuơng
Ảnh
THỬ THÁCH TÌM TỪ ĐỊA PHƯƠNG
TÔI YÊU TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG
Ảnh
Thảo luận nhóm 4
Ảnh
Ảnh
(1)
Ảnh
(3)
Ảnh
(2)
Đọc bài thơ sau
Tìm từ ngữ địa phương
Tìm từ toàn dân tương ứng
Ảnh
Thảo luận nhóm 4
Bài thơ
Cái gầu thì bảo cái đài Ra sân thì bảo ra ngoài cái cươi Chộ tức là thấy em ơi Trụng là nhúng đấy đừng cười nghe em Thích chi thì bảo là sèm Nghe ai bảo đọi thì đem bát vào Cá quả gọi là cá tràu Vo trốc là bảo gội đầu đấy em… Nghe em giọng Bắc êm êm Bà con hàng xóm đến xem chật nhà Răng chưa sang nhởi nhà choa Bà o đã nhất con ga trong truồng Em cười bối rối mà thương Thương em một lại trăm đường thương quê Gió lào thổi rạc bờ tre Chỉ nghe giọng nói đã nghe nhọc nhằn Chắt từ đá sỏi đất cằn Nên yêu thương mới sâu đằm đó em.
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Thế nào là từ ngữ địa phương? - A. Là từ ngữ toàn dân đều biết và hiểu - false - B. Là từ ngữ chỉ được dùng duy nhất ở một địa phương - false - C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định. - true - D. Là từ ngữ được ít người biết đến - false - false - false
Câu 2: Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào? - A. Ngữ âm - false - B. Ngữ pháp - false - C. Từ vựng - false - D. Cả A và C - true - false - false
Câu 3: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học? - A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện - false - B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ - false - C. Để tô đậm tính cách nhân vật - false - D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó. - true - false - false
Câu 4: Từ địa phương "tía" của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì ? - A. Lá tía tô - false - B. Bố - true - C. Màu đỏ - false - D. Quả na - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
? Em hãy gọi tên các đồ vật có trong từng bức ảnh sau. ? Ngoài những những tên mà bạn vừa kể thì các em có biết những vật này có tên nào khác không?
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ngô
Cái bát
Lạc
Cái muôi
Tào phớ
Xe khách
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Đậu hũ
Ảnh
Xe đò
Cái vá
Cái chén
Bắp
Đậu phộng
I. Củng cố kiến thức
Thảo luận nhóm
Ảnh
Ảnh
(1)
Ảnh
(3)
Ảnh
(2)
Từ ngữ địa phương
Khi sử dụng từ ngữ địa phương cần lưu ý gì?
Có nên lạm dụng từ ngữ địa phương không
Ảnh
Thảo luận nhóm đôi và nhắc lại kiến thức về:
Từ ngữ địa phương
Hình vẽ
Hình vẽ
Khái niệm
Ví dụ
Hình vẽ
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
Từ ngữ địa phương Nam Bộ: heo – lợn; thơm – dứa; ghe – thuyền; honda – xe máy;…
Từ ngữ địa phương Trung Bộ: mô – nào, chỗ nào; rứa – thế; răng – sao, thế nào;…
Lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Việc sử dụng từ ngữ địa phương phải phù hợp với tình huống giao tiếp.
Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương. Cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
Trong thơ văn tác giả có thể sử dụng từ ngữ địa phương để tô đậm màu sắc địa phương của nhân vật hoặc thời kì lịch sử nhất định
Hình vẽ
Truyện cười
Ảnh
Ảnh
“Anh thanh niên đi vào cổng nhà kia, thấy con chó xồ ra sủa, nhe răng dữ tợn, nên hoảng sợ thụt lùi; chủ nhà thấy vậy bèn chạy ra vừa cười vừa nói: - Con chó không có răng mô! - Cháu thấy nó nhe nguyên cả hai hàm răng, mà bà lại bảo nó không có răng!”.
Vậy tại sao anh thanh niên lại hiểu sai lời của người chủ nhà?
Truyện cười
Ảnh
Ảnh
răng mô = sao đâu
“Anh thanh niên đi vào cổng nhà kia, thấy con chó xồ ra sủa, nhe răng dữ tợn, nên hoảng sợ thụt lùi; chủ nhà thấy vậy bèn chạy ra vừa cười vừa nói: - Con chó không có răng mô! - Cháu thấy nó nhe nguyên cả hai hàm răng, mà bà lại bảo nó không có răng!”.
II. Luyện tập
Bài tập 1
Bài 1: Chỉ ra từ ngữ địa phương và tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ đó trong các trường hợp sau:
a. Ai đi vô nơi đây Xin dừng chân xứ Nghệ. (Huy Cận, Ai vô xứ nghệ) b. Đến bờ ni anh bảo: - “Ruộng mình quên cày xáo Nên lúa chín không đều. Nhớ lấy để mùa sau Nhà cố làm cho tốt”. (Trần Hữu Thung, Thăm lúa)
Bài tập 1
c. Chừ đây Huế, Huế ơi! Xiềng gông xưa đã gãy Hãy bay lên! Sông núi của ta rồi! (Tố Hữu, Huế tháng Tám) d. – Nói như cậu thì...còn chi là Huế! (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Chuyện cơm hến) e. Má, tánh lo xa. Chứ gió chướng vào mùa thì lúa cũng vừa chín tới, hi vọng rực lên theo màu lúa. (Nguyễn Ngọc Tư, Trở gió)
Bài 1: Chỉ ra từ ngữ địa phương và tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ đó trong các trường hợp sau:
Bài tập 1a
a. Ai đi vô nơi đây Xin dừng chân xứ Nghệ. (Huy Cận, Ai vô xứ nghệ)
Hình vẽ
vào
=> Tác dụng: Dùng từ vô theo cách của người xứ Nghệ gợi được sự thân mật, gần gũi.
Hình vẽ
Bài tập 1b
b. Đến bờ ni anh bảo: - “Ruộng mình quên cày xáo Nên lúa chín không đều. Nhớ lấy để mùa sau Nhà cố làm cho tốt”. (Trần Hữu Thung, Thăm lúa)
Hình vẽ
này
=> Tác dụng: Bờ ni nghĩa là bờ này (theo cách nói cùa người xứ Nghệ và một số địa phương khác ở miển Trung). Đưa lời nói thường ngày, mộc mạc vào thơ, tác giả sáng tạo được hình ảnh thơ chân thực, sinh động.
Hình vẽ
Bài tập 1c
c. Chừ đây Huế, Huế ơi! Xiềng gông xưa đã gãy Hãy bay lên! Sông núi của ta rồi! (Tố Hữu, Huế tháng Tám)
Hình vẽ
Hình vẽ
bây giờ
=> Tác dụng: là từ địa phương vùng Thừa Thiên Huế. Trong bài thơ có nhan đề Huế tháng Tám, chừ là một từ địa phương được Tố Hữu sử dụng rất đắt, làm nổi bật cảm xúc tự hào, vui sướng của con người vùng đất cố đô trong ngày cách mạng thành công.
Bài tập 1d
d. – Nói như cậu thì...còn chi là Huế! (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Chuyện cơm hến)
Hình vẽ
Hình vẽ
gì/đâu
=> Tác dụng: Từ này có âm điệu nhẹ nhàng, mang sắc thái lời ăn tiếng nói của người xứ Huế.
Bài tập 1e
e. Má, tánh lo xa. Chứ gió chướng vào mùa thì lúa cũng vừa chín tới, hi vọng rực lên theo màu lúa. (Nguyễn Ngọc Tư, Trở gió)
Hình vẽ
Hình vẽ
tính
mẹ
=> Tác dụng: Viết về cuộc sống, sinh hoạt của người dân Nam Bộ, trong trường hợp cụ thể này, chỉ có dùng từ địa phương, tác giả mới phản ánh đời sống một cách chân thực, thể hiện được bản sắc của một vùng đất.
Hình vẽ
Bài tập 2
Bài 2: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:
a. Năm học này, cả lớp đặt chỉ tiêu giồng và chăm sóc 20 cây ở nghĩa trang liệt sĩ của xã. (Trích Biên bản họp lớp) b. Con xem, mới có hai hôm mà hạt đậu nó đã nhớn thế đấy. Nếu con giồng nó ra vườn, chăm bón cẩn thận, nó sẽ ra hoa ra quả. (Vũ Tú Nam, Những truyện hay viết cho thiếu nhi) c. Lần đầu tiên tôi theo tía nuôi tôi và thằng Cò đi “ăn ong” đây! (Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam) d. Tui xin cam đoan những nội dung trình bày trên đây là đúng sự thật. (Trích một bản tường trình)
Bài tập 2
Bài 2: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:
a. Năm học này, cả lớp đặt chỉ tiêu giồng và chăm sóc 20 cây ở nghĩa trang liệt sĩ của xã. (Trích Biên bản họp lớp)
Việc sử dụng từ địa phương trong các văn bản hành chính là không hợp lý mà phải sử dụng từ ngữ toàn dân nên thay "giồng" thành "trồng".
Bài tập 2
Bài 2: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:
b. Con xem, mới có hai hôm mà hạt đậu nó đã nhớn thế đấy. Nếu con giồng nó ra vườn, chăm bón cẩn thận, nó sẽ ra hoa ra quả. (Vũ Tú Nam, Những truyện hay viết cho thiếu nhi)
Việc sử dụng từ địa phương trong văn học có thể được sử dụng để làm rõ khung cảnh của từng vùng miền qua các sáng tác của thi sĩ.
Bài tập 2
Bài 2: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:
c. Lần đầu tiên tôi theo tía nuôi tôi và thằng Cò đi “ăn ong” đây! (Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
Việc sử dụng từ địa phương trong văn học có thể được sử dụng để làm rõ khung cảnh của từng vùng miền qua các sáng tác của thi sĩ.
Bài tập 2
Bài 2: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:
d. Tui xin cam đoan những nội dung trình bày trên đây là đúng sự thật. (Trích một bản tường trình)
Việc sử dụng từ địa phương trong các văn bản hành chính là không hợp lý mà phải sử dụng từ ngữ toàn dân nên thay "tui" thành "tôi".
Bài tập 3
Bài 3: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào cần tránh dùng từ ngữ địa phương?
a. Phát biểu ý kiến tại một đại hội của trường. b. Trò chuyện với những người thân trong gia đình. c. Viết biên bản cuộc họp đầu năm của lớp. d. Nhắn tin cho một bạn thân e. Thuyết minh về di tích văn hóa ở địa phương cho khách tham quan.
Cần tránh sử dụng từ ngữ địa phương trong ba trường hợp trên vì đây đều là ba trường hợp cần dùng từ ngữ toàn dân để tất cả mọi đối tượng đều có thể hiểu nội dung của bài phát biểu/ biên bản/ bài thuyết minh. Việc sử dụng từ ngữ địa phương có thể gây khó hiểu cho đối tượng tiếp nhận, góp phần làm giảm hiệu quả của bài phát biểu/ biên bản/ bài thuyết minh.
Thử thách tìm từ địa phuơng
Ảnh
THỬ THÁCH TÌM TỪ ĐỊA PHƯƠNG
TÔI YÊU TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG
Ảnh
Thảo luận nhóm 4
Ảnh
Ảnh
(1)
Ảnh
(3)
Ảnh
(2)
Đọc bài thơ sau
Tìm từ ngữ địa phương
Tìm từ toàn dân tương ứng
Ảnh
Thảo luận nhóm 4
Bài thơ
Cái gầu thì bảo cái đài Ra sân thì bảo ra ngoài cái cươi Chộ tức là thấy em ơi Trụng là nhúng đấy đừng cười nghe em Thích chi thì bảo là sèm Nghe ai bảo đọi thì đem bát vào Cá quả gọi là cá tràu Vo trốc là bảo gội đầu đấy em… Nghe em giọng Bắc êm êm Bà con hàng xóm đến xem chật nhà Răng chưa sang nhởi nhà choa Bà o đã nhất con ga trong truồng Em cười bối rối mà thương Thương em một lại trăm đường thương quê Gió lào thổi rạc bờ tre Chỉ nghe giọng nói đã nghe nhọc nhằn Chắt từ đá sỏi đất cằn Nên yêu thương mới sâu đằm đó em.
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Thế nào là từ ngữ địa phương? - A. Là từ ngữ toàn dân đều biết và hiểu - false - B. Là từ ngữ chỉ được dùng duy nhất ở một địa phương - false - C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định. - true - D. Là từ ngữ được ít người biết đến - false - false - false
Câu 2: Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào? - A. Ngữ âm - false - B. Ngữ pháp - false - C. Từ vựng - false - D. Cả A và C - true - false - false
Câu 3: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học? - A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện - false - B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ - false - C. Để tô đậm tính cách nhân vật - false - D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó. - true - false - false
Câu 4: Từ địa phương "tía" của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì ? - A. Lá tía tô - false - B. Bố - true - C. Màu đỏ - false - D. Quả na - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất