Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 1. Câu chuyện của lịch sử - Thực hành tiếng Việt - Biệt ngữ xã hội

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:30' 19-10-2023
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 1.THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT.BIỆT NGỮ XÃ HỘI
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 1. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. BIỆT NGỮ XÃ HỘI
    Khởi động
    Đọc đoạn văn
    *Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một vài lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) Tại sao trong đoạn văn trên, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ?
    Trả lời
    - mẹ = mợ => Từ đồng nghĩa
    Mẹ: dùng để miêu tả những suy nghĩ của bé Hồng.
    - Mợ: dùng khi Hồng trả lời người cô, hai người cùng tầng lớp xã hội.
    - Tầng lớp trung lưu, thượng lưu thường dùng các từ mợ để gọi mẹ, cậu để gọi cha.
    => cậu, mợ: biệt ngữ xã hội.
    I. Nhận biết biệt ngữ xã hội
    1. Ví dụ:
    I. Nhận biết biệt ngữ xã hội 1. Ví dụ: a. Anh đây công tủ không “vòm” Ngày mai “kện rệp” biết “mòm ” vào đâu. (Nguyên Hổng, Bĩ vỏ) b. Tớ chỉ nhường tháng này thôi, tháng sau thì tớ cho cậu ngửi khói.
    Nhận biết biệt ngữ xã hội
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
    Nhận biết biệt ngữ xã hội
    Ảnh
    Nhận biết biệt ngữ xã hội
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
    Nhận biết biệt ngữ xã hội
    Ảnh
    II. Sử dụng biệt ngữ xã hội
    1. Ví dụ
    II. Sử dụng biệt ngữ xã hội 1. Ví dụ. a. Anh đây công tủ không “vòm” Ngày mai “kện rệp” biết “mòm ” vào đâu. (Nguyên Hổng, Bĩ vỏ b. Tin tức 24/7: ngày hôm qua đội cớm thành phố Hà Nội đã bắt giữ hai đối tượng tàng trữ chất ma túy  
    Phiếu học tập số 2
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
    Nhận biết biệt ngữ xã hội
    Ảnh
    Phiếu học tập số 2
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
    Nhận biết biệt ngữ xã hội
    Ảnh
    Bài tập nhanh
    Năm chai đưa đây, nhận hàng rồi biến! Mấy ông cớm mà tóm được thì có mà bóc lịch cả lũ.
    + chai: triệu + hàng: hàng cấm + biến: đi ngay
    BÀI TẬP NHANH Quan sát những từ in đậm trong ví dụ sau đây và cho biết nghĩa? (THẢO LUẬN CẶP ĐÔI 2 PHÚT)
    + cớm: công an + tóm: bị bắt + bóc lịch: ở tù
    => Từ ngữ của giới tội phạm: Biệt ngữ xã hội
    Bài tập nhanh
    Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết, giải thích nghĩa của các từ ngữ đó.
    - Biệt ngữ của vua chúa: + hoàng đế : vua + long bào : áo của vua + băng hà : chết + hoàng tử : con củavua
    - Biệt ngữ của học sinh, sinh viên: + cây gậy: bị điểm một + phao: tài liệu + coppy: nhìn bài của bạn + lệch tủ: học không đúng phần kiểm tra + cúp tiết: trốn tiết
    III. Luyện tập
    Bài tập 1
    1. Bài tập 1: Chỉ ra biệt ngữ xã hội ở những câu sau và cho biết dựa vào đâu em khẳng định như vậy. Hãy giải nghĩa các biệt ngữ đó a. Năm lên sáu, cung thiếu nhi thành phố có cuộc tuyển “gà” khắp các trường tiểu học, tôi cũng được chọn gửi đến lớp năng khiếu. (Ngô An Kha, Tìm mảnh ghép thiếu) b. Ôn tập cẩn thận đi em. Em cứ “tủ” như vậy, không trúng đề thì nguy đấy.  
    Bài tập 2
    2. Bài tập 2: Cái việc lơ đễnh rất hữu ý đó, cái chuyện bỏ quên hộp thuốc lào vẫn là một ám hiệu của Cai Xanh dùng tới mỗi lúc đi tìm bạn để “đánh một tiếng bạc lớn” nghĩa là cướp một đám to. (Nguyễn Tuân, Một đám bất đắc chí) Vì sao ở câu trên, người kể chuyện phải giải thích cụm từ “đánh một tiếng bạc lớn”? Theo em, tác giả dùng cụm từ đó với mục đích gì?
    Bài tập 3
    3. Bài tập 3: Trong phóng sự Tôi kéo xe của Tam Lang (viết về những người làm nghề kéo xe chở người thời trước Cách mạng tháng Tám năm 1945), có đoạn hội thoại: - Mày đã “làm xe” lần nào chưa? - Bẩm, chúng cháu chưa làm bao giờ cả. Trong Cạm bẫy người của Vũ Trọng Phụng – một tác phẩm vạch trần trò gian xảo, bịp bợm của những kẻ đánh bạc trước năm 1945 – có câu: Tôi rất lấy làm lạ là vì cứ thấy hai con chim mòng thắng trận, ù tràn đi mà nhà đi săn kia đã phí gần hai mươi viên đạn. Nêu tác dụng của việc sử dụng biệt ngữ xã hội (in đậm) trong các trường hợp trên. Đọc tác phẩm văn học, gặp những biệt ngữ như thế, việc đầu tiên cần làm là gì?
    Bài tập 4
    4. Bài tập 4:Chỉ ra biệt ngữ xã hội trong các đoạn hội thoại sau và nhận xét về việc sử dụng biệt ngữ của người nói: a. - Cậu ấy là bạn con đấy à? - Đúng rồi, bố. Nó lầy quá bô' nhỉ? b. - Nam, dạo này tớ thấy Hoàng buồn buồn, ít nói. Cậu có biết vì sao không? - Tớ cũng hem biết vì sao cậu ơi.
    Bài tập
    Bài tập: Các từ : Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
    - Trẫm: Là cách xưng hô của vua.
    - Khanh: Là cách vua gọi các quan.
    - Long sàng: Là giường của vua.
    - Ngự thiện: Là vua dùng bữa.
    => Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến thường dùng các từ ngữ này.
    Chú ý
    - Việc sử dụng biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp.
    - Muốn tránh lạm dụng biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
    Chú ý:
    - Trong thơ văn tác giả có thể sử dụng một số biệt ngữ xã hội để tô đậm màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
    Tổng kết
    Tổng kết
    TỔNG KẾT
    Bài tập: Các từ : Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
    - Trẫm : Là cách xưng hô của vua.
    - Khanh : Là cách vua gọi các quan.
    - Long sàng : Là giường của vua.
    - Ngự thiện : Là vua dùng bữa.
    => Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến thường dùng các từ ngữ này.
    Trò chơi củng cố
    Trò chơi củng cố
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Biệt ngữ xã hội là gì? - A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định - false - B. Là từ ngữ được dùng trong tất cả các tầng lớp nhân dân - false - C. Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định - true - D. Là từ ngữ được dùng trong nhiều tầng lớp xã hội - false - false - false
    Câu 2: Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì ? - A. Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội - false - B. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cho phù hợp. - false - C. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội. - false - D. Cả A, B, C là đúng. - true - false - false
    Câu 3: Cho ví dụ sau đây: Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm. - A. Lấy cắp, lấy trộm - true - B. Mắc bẫy, mắc lừa - true - C. Mệt mỏi - false - D. Cả A, B, C đều sai - false - false - false
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓