Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 42. Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:08' 13-06-2024
    Dung lượng: 687.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 42. CÂN BẰNG TỰ NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
    BÀI 42. CÂN BẰNG TỰ NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Quan sát chuỗi thức ăn ở hình 42.1 và cho biết nếu rắn bị tiêu diệt quá mức sẽ dẫn tới hậu quả gì.
    - Khởi động:
    Ảnh
    I. Cân bằng tự nhiên
    1. Khái niệm cân bằng tự nhiên
    I. Cân bằng tự nhiên
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu hỏi 1. Nêu khái niệm cân bằng tự nhiên. Lấy ví dụ thể hiện sự cân bằng tự nhiên.
    1. Khái niệm cân bằng tự nhiên
    - Kết luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Cân bằng tự nhiên là trạng thái ổn định tự nhiên của quần thể, quần xã, hệ sinh thái hướng tới sự thích nghi của quần xã với điều kiện sống.
    + Trạng thái cân bằng tự nhiên của quần thể (- Kết luận)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Trạng thái cân bằng tự nhiên của quần thể là trạng thái quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
    + Trạng thái cân bằng của quần xã (- Kết luận)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Trạng thái cân bằng tự nhiên của quần xã là trạng thái quần xã có số lượng cá thể của mỗi loài được khống chế ở một mức nhất định do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài, phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.
    - Ví dụ
    Ảnh
    - Ví dụ:
    Trong một hệ sinh thái rừng, chất dinh dưỡng trong đất đủ cho thực vật tổng hợp nên các chất hữu cơ giúp cây sinh trưởng. Chất hữu cơ này đủ để nuôi các loại động vật ăn thực vật trong rừng. Số lượng động vật ăn thực vật đủ nuôi sống các động vật ăn động vật khác,... tạo ra một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ổn định, phù hợp với khả năng của môi trường.
    2. Nguyên nhân gây mất cân bằng tự nhiên và một số biện pháp bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu hỏi 2. Nêu một số hoạt động của người dân ở địa phương em có thể làm mất cân bằng tự nhiên.
    2. Nguyên nhân gây mất cân bằng tự nhiên và một số biện pháp bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên
    - Kết luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Nguyên nhân: Cân bằng tự nhiên bị phá vỡ do: các quá trình tự nhiên như núi lửa, động đất,...các hoạt động của con người như tiêu diệt các loài sinh vật, gây ô nhiễm môi trường sống,... Biện pháp duy trì cân bằng tự nhiên: bảo vệ đa dạng sinh học, kiểm soát việc du nhập các loài sinh vật ngoại lai,...
    3. Bảo vệ động vật hoang dã
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu hỏi 3. Nêu ý nghĩa của một số biện pháp bảo vệ động vật hoang dã.
    3. Bảo vệ động vật hoang dã
    - Kết luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Việc bảo vệ động vật hoang dã trong tự nhiên là vấn đề cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng vì bảo vệ động vật hoang dã gắn với bảo vệ đa dạng sinh học. Một số biện pháp bảo vệ: Xây dựng kế hoạch hành động quốc gia về tăng cường kiểm soát các hoạt động săn bắn, buôn bán động vật hoang dã; bảo vệ các khu rừng và biển là nơi sống của các loài động vật hoang dã;....
    - Hình 42.2
    Ảnh
    - Luyện tập
    Ảnh
    Liệt kê 10 loài động vật trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam. Địa phương em có loài nào trong danh sách kể trên không?
    Câu hỏi 1:
    - Luyện tập:
    II. Bảo vệ môi trường
    1. Tác động của con người đối với môi trường
    II. Bảo vệ môi trường
    1. Tác động của con người đối với môi trường
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu hỏi 4. Quan sát hình 42.3 và cho biết con người đã tác động đến môi trường bằng những cách nào qua các thời kì.
    + Hình 42.3 (- Thảo luận)
    Ảnh
    + Câu 5 (- Thảo luận)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu hỏi 5: Việc phá hủy rừng đã gây ra những hậu quả gì cho môi trường tự nhiên?
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Qua các thời kì phát triển xã hội, khai thác tài nguyên bất hợp lí là tác động lớn nhất của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên. Để bảo vệ vệ cải tạo môi trường tự nhiên, con người cần thực hiện nhiều biện pháp nhằm giảm sức ép lên môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên,...
    2. Ô nhiễm môi trường.
    2. Ô nhiễm môi trường
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu hỏi 6: Nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Câu hỏi 7: Hiện tượng cháy rừng đã tác động như thế nào đến môi trường? Câu hỏi 8 trang 196 KHTN 8: Nêu thêm một số biện pháp làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Khái niệm: Ô nhiễm môi trường là hiện tượng khi các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống con người và các sinh vật khác. Phân loại: Ô nhiễm do khí thải, ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật, ô nhiễm do các chất phóng xạ, ô nhiễm do sinh vât gây bệnh, ô nhiễm do chất thải rắn, ô nhiễm do nước thải.
    a. Ô nhiễm do khí thải (- Kết luận)
    a. Ô nhiễm do khí thải
    Hình vẽ
    + Nguyên nhân:
    Quá trình đốt cháy nhiên liệu trong sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải. Quá trình đun nấu trong các hộ gia đình. Cháy rừng.
    Kiểm soát khí thải từ các nhà máy. Hạn chế sử dụng phương tiện giao thông cá nhân. Phòng chống cháy rừng. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo.
    + Biện pháp:
    b. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật (- Kết luận)
    b. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật
    Ảnh
    Hình vẽ
    + Nguyên nhân:
    Các loại thuốc hoá học như: thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt nấm bệnh,...
    Thay thế thuốc bảo vệ thực vật hoá học bằng thuốc có nguồn gốc sinh học. Sử dụng các loài thiên địch.
    + Biện pháp:
    c. Ô nhiễm do các chất phóng xạ (- Kết luận)
    c. Ô nhiễm do các chất phóng xạ
    Ảnh
    Hình vẽ
    + Nguyên nhân:
    Từ các nhà máy điện nguyên tử. Từ các vụ thử vũ khí hạt nhân.
    Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các nhà máy điện nguyên tử. Xử lí chất thải nhiễm phóng xạ trước khi thải ra môi trường.
    + Biện pháp:
    d. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh (- Kết luận)
    d. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    + Nguyên nhân:
    Chất thải không được thu gom và xử lí đúng cách tạo môi trường cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển.
    Để rác đúng nơi quy định. Xử lí rác thải đúng cách. Vệ sinh nơi ở,...
    + Biện pháp:
    e. Ô nhiễm do chất thải rắn (- Kết luận)
    e. Ô nhiễm do chất thải rắn
    Ảnh
    Hình vẽ
    + Nguyên nhân:
    Quá trình xây dựng sinh hoạt khai thác,... thải ra các vật liệu rắn.
    Sử dụng tiết kiệm, tận dụng hoặc tái sử dụng để hạn chế thải vật liệu rắn. Thu gom, phân loại và xử lí rác thải rắn đúng cách,...
    + Biện pháp:
    g. Ô nhiễm do nước thải
    g. Ô nhiễm do nước thải
    Ảnh
    Hình vẽ
    + Nguyên nhân:
    Từ các nhà máy. Từ hoạt động sản xuất gây ô nhiễm nước rồi thải ra môi trường.
    Xử lí nước thải trước khi thải ra môi trường. Hạn chế sử dụng hoá chất gây ô nhiễm nước trong sản xuất.
    + Biện pháp:
    - Thực hành
    Ảnh
    - Thực hành:
    Lập kế hoạch và tiến hành tìm hiểu tình trạng ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) ở địa phương em. Viết báo cáo thu hoạch theo các hướng dẫn sau: + Tên môi trường. + Ảnh chụp hiện trạng ô nhiễm. + Chỉ ra các tác nhân gây ô nhiễm. + Đề xuất một số biện pháp hạn chế tình trạng ô nhiễm.
    3. Biến đổi khí hậu
    Ảnh
    Hình vẽ
    3. Biến đổi khí hậu
    Khái niệm: là những thay đổi của các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, lượng mưa,... vượt ra khỏi trạng thái trung bình được duy trì trong một khoảng thời gian dài.
    Biện pháp: hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch, bảo vệ và phục hồi rừng, hạn chế sự gia tăng dân số,...
    Hậu quả: làm nhiệt độ tăng, giảm thất thường. Trái Đất nóng lên, băng ở hai cực tan ra, nước biển dâng gây ngập lụt, xâm nhập mặn,...
    - Luyện tập
    Ảnh
    Nêu những biện pháp địa phương em đã áp dụng để cải tạo môi trường tự nhiên.
    Câu hỏi 2:
    - Luyện tập:
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    Câu 1: Tại sao các loài sinh vật ngoại lai như: ốc bươu vàng, rùa tai đỏ, tôm hùm đất,… có thể gây mất cân bằng tự nhiên và gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sản xuất nông nghiệp.
    + Câu 2, 3 (- Vận dụng)
    Ảnh
    Câu 2: Nêu những biện pháp địa phương em đã áp dụng để cải tạo môi trường tự nhiên. Câu 3: Nêu các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu ở địa phương em.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn Dò
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 43. Khái quát về Sinh quyển và các khu sinh học".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓