Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 10. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa sau nửa thế kỉ XX
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:39' 15-07-2015
Dung lượng: 7.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:39' 15-07-2015
Dung lượng: 7.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 13 CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỶ XX I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc và đặc điểm:
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ 1. Nguồn gốc và đặc điểm - Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ cách mạng khoa học – kỹ thuật? Cách mạng khoa học - kĩ thuật là gì? a. Nguồn gốc: - Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. - Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: Sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên, chiến tranh… - CMKH-CN là : Từ những phát minh khoa học tạo nên lực lượng sản xuất mạnh mẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong đó yếu tố công nghệ là cốt lõi. Bùng nổ dân số:
Bùng nổ dân số Cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên:
Sự vơi cạn nghiêm trọng nguồn tài nguyên thiên nhiên Đặc điểm:
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ 1. Nguồn gốc và đặc điểm a. Nguồn gốc: b. Đặc điểm: - Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khoa học và Kĩ thuật có sự liên kết chặt chẽ. Khoa học đi trước mở đường cho Kĩ thuật và ngược lại. - Các giai đoạn phát triển: Từ những năm 1940 – nửa đầu 1970. Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. 2. Những thành tựu tiêu biểu :
2/ Những thành tựu tiêu biểu: a. Lĩnh vực khoa học cơ bản : - Đạt thành tựu to lớn với những bước nhảy vọt ở các ngành: Toán học Vật lý Hóa học Sinh học ... Thành tựu lớn trong ngành y học và sinh học:
Tháng 3 – 1997, các nhà khoa học đã tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính THÀNH TỰU LỚN TRONG NGÀNH Y HỌC VÀ SINH HỌC Sinh học:
SINH HỌC Tháng 6 – 2000, các nhà khoa học đã công bố “Bản đồ gen người”. Và được giải mã hoàn chỉnh vào tháng 4 - 2003 Lĩnh vực công nghệ:
b. Trong lĩnh vực công nghệ : - Những công cụ sản xuất mới: Máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động, Rôbốt … Máy vi tính Rô bốt Năng lượng mới:
- Tìm ra những nguồn năng lượng mới: Mặt trời, nguyên tử, nhiệt hạch, thủy triều … Hệ thống thu năng lượng mặt trời:
Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch:
Năng lượng nguyên tử Năng lượng nhiệt hạch Năng lượng thủy triều:
Năng lượng thủy triều Năng lượng gió, nhiệt hạch:
Vật liệu mới:
- Chế tạo ra vật liệu mới: chất polime, chất dẻo, vật liệu siêu sạch, siêu cứng, siêu bền, siêu dẫn ... Vật liệu mới:
Công nghệ sinh học :
- Công nghệ sinh học :Công nghệ di truyền, tế bào, vi sinh…dẫn tới cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp … Giống Lúa cho năng suất cao:
Thông tin liên lạc: Thông tin liên lạc – Giao thông vận tải và Chinh phục vũ trụ
Cáp sợi thủy tinh Quang dẫn Máy bay Siêu âm khổng lồ Tàu Hỏa tốc độ cao Internet:
Máy vi tính được sử dụng ở khắp mọi nơi và liên kết với nhau bởi các mạng truyền dữ liệu, hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu (Internet) Chinh phục vũ trụ:
- Chinh phục vũ trụ: phóng thành công vệ tinh nhân tạo,du hành vũ trụ đưa con người lên mặt trăng . . . Bài tập:
Nối thành tựu với lĩnh vực phát minh cho phù hợp:
Toán , Lý, Hóa ,Sinh
Máy tính,máy tự động,hệ thống máy tự động,Rô bốt …
Pôlime-chất dẻo,các loại vật liệu siêu sạch,siêu bền…
Năng lượng:mặt trời,gió,thủy triều ,nguyên tử …
Di truyền,tế bào, vi sinh,enzim -> “CM xanh"
Cáp sợi thủy tinh quang dẫn, máy bay siêu âm, tàu hỏa tốc độ cao…
Vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ…
Tác động của cuộc CMKHKT:
Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ - Cuộc cách mạng KH – CN đã có tác động như thế nào đối với con người ? * Tích cực - Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sốngvật chất, tinh thần của con người. - Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo. - Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa. Tác động tiêu cực:
Tuy nhiên, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ cũng gây nên những hậu quả mà con người chưa thể giải quyết được: Ô nhiễm môi trường Vũ khí hủy diệt:
Vũ khí hủy diệt Tai nạn:
Tai nạn lao động,tai nạn giao thông Dịch bệnh:
Phát sinh và lây lan các loại bệnh dịch mới Trái đất nóng dần lên II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ
Xu thế toàn cầu hóa:
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ 1. Xu thế toàn cầu hóa a. Bản chất - Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. Biểu hiện:
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ 1. Xu thế toàn cầu hóa a. Bản chất b. Biểu hiện của toàn cầu hóa - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU,ASEAN, IMF, WTO, APEC, ASEM…). - Như vậy toàn cầu hóa là xu thế khách quan không thể đảo ngược. Tác động của xu thế toàn cầu hóa:
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ 1. Xu thế toàn cầu hóa 2. Tác động của xu thế toàn cầu hóa - Tích cực: Thúc đẩy phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất Đưa lại sự tăng trưởng cao Chuyển biến cơ cấu kinh tế Đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng => nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế Hạn chế:
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ 1. Xu thế toàn cầu hóa 2. Tác động của xu thế toàn cầu hóa * Hạn chế - Làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo. - Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ tiềm ẩn mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia. - Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển, đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu với thế giới bên ngoài. Thảo luận nhóm:
Thảo luận : - Tại sao nói : Toàn cầu hóa vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển ? * Cơ hội : - Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế làm trọng điểm, tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. - Các nước đang phát triển có thể khai thác các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài, nhất là các tiến bộ về khoa học-kĩ thuật, để có thể “đi tắt, đón đầu”, rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước. Thách thức:
* Thách thức - Các nước đang phát triển phải nhận thức được đầy đủ sự cần thiết tất yếu và tìm kiếm con đường, cách thức hợp lí nhất trong quá trình hội nhập quốc tế; phát huy thế mạnh, hạn chế thấp nhất những rủi ro, bất lợi và cả sai lầm để có những bước đi thích hợp, kịp thời. - Phần lớn các nước đang phát triển đều từ điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp, hạn chế nhiều về nguồn nhân lực chất lượng cao. - Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới. Hướng dẫn học:
Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi: Nguồn gốc, nội dung và những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ lần thứ hai từ những năm 40 của thế kỷ XX đến nay? Xu hướng toàn cầu hoá hiện nay ảnh hưởng đến đời sống con người như thế nào? - Chuẩn bị trước bài sau: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 13 CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỶ XX I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc và đặc điểm:
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ 1. Nguồn gốc và đặc điểm - Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ cách mạng khoa học – kỹ thuật? Cách mạng khoa học - kĩ thuật là gì? a. Nguồn gốc: - Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. - Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: Sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên, chiến tranh… - CMKH-CN là : Từ những phát minh khoa học tạo nên lực lượng sản xuất mạnh mẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong đó yếu tố công nghệ là cốt lõi. Bùng nổ dân số:
Bùng nổ dân số Cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên:
Sự vơi cạn nghiêm trọng nguồn tài nguyên thiên nhiên Đặc điểm:
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ 1. Nguồn gốc và đặc điểm a. Nguồn gốc: b. Đặc điểm: - Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Khoa học và Kĩ thuật có sự liên kết chặt chẽ. Khoa học đi trước mở đường cho Kĩ thuật và ngược lại. - Các giai đoạn phát triển: Từ những năm 1940 – nửa đầu 1970. Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay. 2. Những thành tựu tiêu biểu :
2/ Những thành tựu tiêu biểu: a. Lĩnh vực khoa học cơ bản : - Đạt thành tựu to lớn với những bước nhảy vọt ở các ngành: Toán học Vật lý Hóa học Sinh học ... Thành tựu lớn trong ngành y học và sinh học:
Tháng 3 – 1997, các nhà khoa học đã tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính THÀNH TỰU LỚN TRONG NGÀNH Y HỌC VÀ SINH HỌC Sinh học:
SINH HỌC Tháng 6 – 2000, các nhà khoa học đã công bố “Bản đồ gen người”. Và được giải mã hoàn chỉnh vào tháng 4 - 2003 Lĩnh vực công nghệ:
b. Trong lĩnh vực công nghệ : - Những công cụ sản xuất mới: Máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động, Rôbốt … Máy vi tính Rô bốt Năng lượng mới:
- Tìm ra những nguồn năng lượng mới: Mặt trời, nguyên tử, nhiệt hạch, thủy triều … Hệ thống thu năng lượng mặt trời:
Năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch:
Năng lượng nguyên tử Năng lượng nhiệt hạch Năng lượng thủy triều:
Năng lượng thủy triều Năng lượng gió, nhiệt hạch:
Vật liệu mới:
- Chế tạo ra vật liệu mới: chất polime, chất dẻo, vật liệu siêu sạch, siêu cứng, siêu bền, siêu dẫn ... Vật liệu mới:
Công nghệ sinh học :
- Công nghệ sinh học :Công nghệ di truyền, tế bào, vi sinh…dẫn tới cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp … Giống Lúa cho năng suất cao:
Thông tin liên lạc: Thông tin liên lạc – Giao thông vận tải và Chinh phục vũ trụ
Cáp sợi thủy tinh Quang dẫn Máy bay Siêu âm khổng lồ Tàu Hỏa tốc độ cao Internet:
Máy vi tính được sử dụng ở khắp mọi nơi và liên kết với nhau bởi các mạng truyền dữ liệu, hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu (Internet) Chinh phục vũ trụ:
- Chinh phục vũ trụ: phóng thành công vệ tinh nhân tạo,du hành vũ trụ đưa con người lên mặt trăng . . . Bài tập:
Nối thành tựu với lĩnh vực phát minh cho phù hợp:
Toán , Lý, Hóa ,Sinh
Máy tính,máy tự động,hệ thống máy tự động,Rô bốt …
Pôlime-chất dẻo,các loại vật liệu siêu sạch,siêu bền…
Năng lượng:mặt trời,gió,thủy triều ,nguyên tử …
Di truyền,tế bào, vi sinh,enzim -> “CM xanh"
Cáp sợi thủy tinh quang dẫn, máy bay siêu âm, tàu hỏa tốc độ cao…
Vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ…
Tác động của cuộc CMKHKT:
Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ - Cuộc cách mạng KH – CN đã có tác động như thế nào đối với con người ? * Tích cực - Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sốngvật chất, tinh thần của con người. - Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo. - Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa. Tác động tiêu cực:
Tuy nhiên, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ cũng gây nên những hậu quả mà con người chưa thể giải quyết được: Ô nhiễm môi trường Vũ khí hủy diệt:
Vũ khí hủy diệt Tai nạn:
Tai nạn lao động,tai nạn giao thông Dịch bệnh:
Phát sinh và lây lan các loại bệnh dịch mới Trái đất nóng dần lên II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ
Xu thế toàn cầu hóa:
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ 1. Xu thế toàn cầu hóa a. Bản chất - Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. Biểu hiện:
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ 1. Xu thế toàn cầu hóa a. Bản chất b. Biểu hiện của toàn cầu hóa - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU,ASEAN, IMF, WTO, APEC, ASEM…). - Như vậy toàn cầu hóa là xu thế khách quan không thể đảo ngược. Tác động của xu thế toàn cầu hóa:
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ 1. Xu thế toàn cầu hóa 2. Tác động của xu thế toàn cầu hóa - Tích cực: Thúc đẩy phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất Đưa lại sự tăng trưởng cao Chuyển biến cơ cấu kinh tế Đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng => nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế Hạn chế:
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ 1. Xu thế toàn cầu hóa 2. Tác động của xu thế toàn cầu hóa * Hạn chế - Làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hóa giàu nghèo. - Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ tiềm ẩn mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia. - Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển, đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu với thế giới bên ngoài. Thảo luận nhóm:
Thảo luận : - Tại sao nói : Toàn cầu hóa vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển ? * Cơ hội : - Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế làm trọng điểm, tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. - Các nước đang phát triển có thể khai thác các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài, nhất là các tiến bộ về khoa học-kĩ thuật, để có thể “đi tắt, đón đầu”, rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước. Thách thức:
* Thách thức - Các nước đang phát triển phải nhận thức được đầy đủ sự cần thiết tất yếu và tìm kiếm con đường, cách thức hợp lí nhất trong quá trình hội nhập quốc tế; phát huy thế mạnh, hạn chế thấp nhất những rủi ro, bất lợi và cả sai lầm để có những bước đi thích hợp, kịp thời. - Phần lớn các nước đang phát triển đều từ điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp, hạn chế nhiều về nguồn nhân lực chất lượng cao. - Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới. Hướng dẫn học:
Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi: Nguồn gốc, nội dung và những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ lần thứ hai từ những năm 40 của thế kỷ XX đến nay? Xu hướng toàn cầu hoá hiện nay ảnh hưởng đến đời sống con người như thế nào? - Chuẩn bị trước bài sau: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất