Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Các thao tác cơ bản trên bảng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:48' 20-07-2015
Dung lượng: 667.4 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:48' 20-07-2015
Dung lượng: 667.4 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 16: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG Cập nhật dữ liệu
Công việc trong cập nhật dữ liệu:
1. Cập nhật dữ liệu Cập nhật cơ sở dữ liệu là thay đổi dữ liệu trong các bảng gồm: thêm bản ghi mới, chỉnh sửa và/hoặc xoá các bản ghi. Chế độ trang dữ liệu của bảng Thêm bản ghi mới:
1. Cập nhật dữ liệu a. Thêm bản ghi mới Thanh công cụ trang dữ liệu bảng (Table Datasheet) Chọn Insert/ New Record hoặc nháy nút (New Record) trên thanh công cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng vào mỗi trường. b. Chỉnh sửa - Nháy chuột vào bản ghi cần thay đổi. - Dùng các phím Back Space, Delete để xóa. - Gõ nội dung mới. Xoá bản ghi:
1. Cập nhật dữ liệu c. Xóa bản ghi Chọn bản ghi cần xoá Nháy nút (Delete Record) hoặc nhấn phím Delete. Trong hộp thoại khẳng định xoá, chọn Yes. Hộp thoại khẳng định xoá Sắp xếp và lọc
Sắp xếp:
2. Sắp xếp và lọc a. Sắp xếp Bảng HOC_SINH được sắp xếp theo tên Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ hiển thị trang dữ liệu; Dùng các nút lệnh (tăng dần) hay (giảm dần) Lưu lại kết quả sắp xếp. Ví dụ:
2. Sắp xếp và lọc a. Sắp xếp Ví dụ: Sắp xếp các bản ghi theo tên: Chọn trường Ten; Nháy nút Các bản ghi sẽ được sắp xếp tên tăng dần theo bảng chữ cái Để sắp xếp các bản ghi theo thứ tự giảm dần của ngày sinh (học sinh nhỏ tuổi hơn xếp trước): Chọn trường NgSinh; Nháy nút Lọc:
2. Sắp xếp và lọc b. Lọc Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô rồi nháy nút Access sẽ lọc ra tất cả các bản ghi có giá trị của trường tương ứng bằng với giá trị trong ô được chọn. Lọc theo mẫu: Nháy nút rồi nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu, sau đó nháy nút để lọc ra tất cả các bản ghi thoả mãn điều kiện. Sau khi kết thúc, có thể nháy lại vào nút để trở về dữ liệu ban đầu Ví dụ:
2. Sắp xếp và lọc b. Lọc Ví dụ: Sử dụng chức năng lọc theo ô dữ liệu đang chọn và theo mẫu. Để tìm tất cả các học sinh có tên là Hải Chọn một ô trong cột Ten có giá trị là "Hải". Nháy nút Access hiển thị danh sách các học sinh có tên là Hải Tìm kiếm đơn giản
Các cách tìm kiếm:
3. Tìm kiếm đơn giản Cách 1: Chọn Edit/ Find... Cách 2: Nháy nút (Find). Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl F. Khi đó hộp thoại Find and Replace mở ra. Có thể cung cấp thêm thông tin cho việc tìm kiếm: Hộp thoại tìm và thay thế In dữ liệu:
4. In dữ liệu a. Định dạng bảng dữ liệu Chọn phông cho dữ liệu bằng cách dùng lệnh FormatFont... Đặt độ rộng cột và độ cao hàng bằng cách kéo thả chuột hoặc chọn các lệnh Column Width... (độ rộng cột) và Row Height... (độ cao hàng) trong bảng chọn Format. b. Xem trước khi in Sau khi đã định dạng bảng dữ liệu để in theo ý muốn, nháy nút hoặc chọn lệnh File/ Print Preview để xem trước các dữ liệu định in trên trang. c. Thiết đặt trang và in Thiết đặt trang in tương tự như trong Word gồm xác định kích thước trang giấy và đặt lề bằng lệnh File/ Page Setup... Chọn lệnh File/ Print... để chọn máy in, số bản in và các tham số in khác. Bài tập củng cố
Bài 1:
Bài 1: Thành phần nào dưới đây thuộc CSDL.
A. Dữ liệu lưu trong các bản ghi.
B. Dữ liệu không được lưu trong các bản ghi.
C. Các chương trình phục vụ tìm kiếm dữ liệu.
D. Các chương trình phục vụ cập nhật dữ liệu.
Bài 2:
Bài 2: Để xoá bản ghi, ta chọn bản ghi rồi thực hiện
A. Chọn Edit, chọn Delete
B. Chọn File, chọn Delete
C. Nhấn phím Delete
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl Delete
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 16: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG Cập nhật dữ liệu
Công việc trong cập nhật dữ liệu:
1. Cập nhật dữ liệu Cập nhật cơ sở dữ liệu là thay đổi dữ liệu trong các bảng gồm: thêm bản ghi mới, chỉnh sửa và/hoặc xoá các bản ghi. Chế độ trang dữ liệu của bảng Thêm bản ghi mới:
1. Cập nhật dữ liệu a. Thêm bản ghi mới Thanh công cụ trang dữ liệu bảng (Table Datasheet) Chọn Insert/ New Record hoặc nháy nút (New Record) trên thanh công cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng vào mỗi trường. b. Chỉnh sửa - Nháy chuột vào bản ghi cần thay đổi. - Dùng các phím Back Space, Delete để xóa. - Gõ nội dung mới. Xoá bản ghi:
1. Cập nhật dữ liệu c. Xóa bản ghi Chọn bản ghi cần xoá Nháy nút (Delete Record) hoặc nhấn phím Delete. Trong hộp thoại khẳng định xoá, chọn Yes. Hộp thoại khẳng định xoá Sắp xếp và lọc
Sắp xếp:
2. Sắp xếp và lọc a. Sắp xếp Bảng HOC_SINH được sắp xếp theo tên Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ hiển thị trang dữ liệu; Dùng các nút lệnh (tăng dần) hay (giảm dần) Lưu lại kết quả sắp xếp. Ví dụ:
2. Sắp xếp và lọc a. Sắp xếp Ví dụ: Sắp xếp các bản ghi theo tên: Chọn trường Ten; Nháy nút Các bản ghi sẽ được sắp xếp tên tăng dần theo bảng chữ cái Để sắp xếp các bản ghi theo thứ tự giảm dần của ngày sinh (học sinh nhỏ tuổi hơn xếp trước): Chọn trường NgSinh; Nháy nút Lọc:
2. Sắp xếp và lọc b. Lọc Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô rồi nháy nút Access sẽ lọc ra tất cả các bản ghi có giá trị của trường tương ứng bằng với giá trị trong ô được chọn. Lọc theo mẫu: Nháy nút rồi nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu, sau đó nháy nút để lọc ra tất cả các bản ghi thoả mãn điều kiện. Sau khi kết thúc, có thể nháy lại vào nút để trở về dữ liệu ban đầu Ví dụ:
2. Sắp xếp và lọc b. Lọc Ví dụ: Sử dụng chức năng lọc theo ô dữ liệu đang chọn và theo mẫu. Để tìm tất cả các học sinh có tên là Hải Chọn một ô trong cột Ten có giá trị là "Hải". Nháy nút Access hiển thị danh sách các học sinh có tên là Hải Tìm kiếm đơn giản
Các cách tìm kiếm:
3. Tìm kiếm đơn giản Cách 1: Chọn Edit/ Find... Cách 2: Nháy nút (Find). Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl F. Khi đó hộp thoại Find and Replace mở ra. Có thể cung cấp thêm thông tin cho việc tìm kiếm: Hộp thoại tìm và thay thế In dữ liệu:
4. In dữ liệu a. Định dạng bảng dữ liệu Chọn phông cho dữ liệu bằng cách dùng lệnh FormatFont... Đặt độ rộng cột và độ cao hàng bằng cách kéo thả chuột hoặc chọn các lệnh Column Width... (độ rộng cột) và Row Height... (độ cao hàng) trong bảng chọn Format. b. Xem trước khi in Sau khi đã định dạng bảng dữ liệu để in theo ý muốn, nháy nút hoặc chọn lệnh File/ Print Preview để xem trước các dữ liệu định in trên trang. c. Thiết đặt trang và in Thiết đặt trang in tương tự như trong Word gồm xác định kích thước trang giấy và đặt lề bằng lệnh File/ Page Setup... Chọn lệnh File/ Print... để chọn máy in, số bản in và các tham số in khác. Bài tập củng cố
Bài 1:
Bài 1: Thành phần nào dưới đây thuộc CSDL.
A. Dữ liệu lưu trong các bản ghi.
B. Dữ liệu không được lưu trong các bản ghi.
C. Các chương trình phục vụ tìm kiếm dữ liệu.
D. Các chương trình phục vụ cập nhật dữ liệu.
Bài 2:
Bài 2: Để xoá bản ghi, ta chọn bản ghi rồi thực hiện
A. Chọn Edit, chọn Delete
B. Chọn File, chọn Delete
C. Nhấn phím Delete
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl Delete
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất