Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Các phương châm hội thoại
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:21' 29-06-2015
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:21' 29-06-2015
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
Bài giảng Ngữ văn 9 TIẾT 03: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
Tình huống:
1. Ví dụ 1:
I. Phương châm về lượng: 1. Ví dụ: An: - Cậu có biết bơi không? Ba: - Biết chứ, thậm chí còn bơi giỏi nữa. An: - Cậu học bơi ở đâu vậy? Ba: - Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu. a, Ví dụ 1: Đọc đoạn đối thoại sau: => Bơi: Di chuyển trong nước và trên mặt nước bằng cử động của cơ thể. => Câu trả lời của Ba chưa đầy đủ nội dung mà An cần biết – một địa điểm cụ thể. 2. Nhận xét ví dụ:
I. Phương châm về lượng: 1. Ví dụ: An: - Cậu có biết bơi không? Ba: - Biết chứ, thậm chí còn bơi giỏi nữa. An: - Cậu học bơi ở đâu vậy? Ba: - Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu. a, Ví dụ 1: Đọc đoạn đối thoại sau: 2. Nhận xét: Khi giao tiếp, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp. 1. Ví dụ 2: Tình huống:
I. Phương châm về lượng: b, Ví dụ 2: Theo dõi tình huống rồi trả lời câu hỏi Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả có ai hỏi cả, anh ta tức lắm. Đang tức tối, chợt thấy một anh tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to : - Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không ? - Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả! ( Theo Truyện cười dân gian Việt Nam ) 1. Ví dụ 2: Truyện cười:
I. Phương châm về lượng: 1. Ví dụ: b, Ví dụ 2: Theo dõi truyện cười: 2. Nhận xét: Trong giao tiếp, hỏi và đáp phải đúng yêu cầu của giao tiếp, nói không thiếu, không thừa. 2. Nhận xét chung:
I. Phương châm về lượng: 1. Ví dụ: a, Ví dụ 1: Theo dõi truyện cười: 2. Nhận xét: b, Ví dụ 2: Theo dõi truyện cười: - Khi giao tiếp, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp. - Trong giao tiếp, hỏi và đáp phải đúng yêu cầu của giao tiếp, nói không thiếu, không thừa. 3. Ghi nhớ:
I. Phương châm về lượng: 1. Ví dụ: a, Ví dụ 1: Theo dõi truyện cười: 2. Nhận xét: b, Ví dụ 2: Theo dõi truyện cười: 3. Ghi nhớ: Khi giao tiếp, cần nói có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. 4. Bài tập nhanh:
1. Những câu sau đã vi phạm phương châm về lượng, hãy chỉ các lỗi đó? a. Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà. =>Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà. b. Bồ câu là loài chim có hai cánh. => Tất cả các loài chim đều có hai cánh. Vì thế “có hai cánh” là cụm từ thừa. II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
1. Ví dụ:
II. Phương châm về chất: 1. Ví dụ: Truyện “Quả bí khổng lồ” Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên: - Chà quả bí to thật! Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa! Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta! Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy? Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà. Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác. 2. Nhận xét:
II. Phương châm về chất: 1. Ví dụ: Theo dõi truyện cười: Quả bí khổng lồ 2. Nhận xét: => Phê phán tính nói khoác, sai sự thật. Trong giao tiếp: Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật Thảo luận nhóm:
Thảo Luận Nhóm Bạn A, hôm nay nghỉ học. Không biết vì lí do gì. Cô giáo hỏi: Vì sao bạn A nghỉ học ? Nếu không biết chắc chắn lí do của A, thì các em sẽ trả lời cô như thế nào? Vì sao? Từ đó em thấy trong giao tiếp còn cần tránh điều gì? - Thưa cô, hình như bạn ấy bị ốm. - Thưa cô, em nghĩ là bạn ấy bị ốm. - Thưa cô, có lẽ là bạn ấy bị ốm. 2. Nhận xét:
II. Phương châm về chất: 1. Ví dụ: Theo dõi truyện cười: Quả bí khổng lồ 2. Nhận xét: => Phê phán tính nói khoác, sai sự thật. - Trong giao tiếp: Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật - Không nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực. 3. Ghi nhớ:
II. Phương châm về chất: 1. Ví dụ: Theo dõi truyện cười: Quả bí khổng lồ 2. Nhận xét: 3. Ghi nhớ: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1: BÀI TẬP 1
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
2. Bài tập 2:
Bài tập2: Trong các câu sau đây, câu nào không tuân thủ phương châm hội thoại?
A. Bạn ấy có đôi mắt.
B. Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn.
C. Tôi trèo lên cây dừa cao 15 mét chỉ trong vòng 5 giây.
D. Cô giáo viết bảng bằng tay rất đẹp.
E. Giọng của cô giáo rất truyền cảm và cuốn hút người nghe.
3. Bài tập 3:
3. Bài tập 3: 1. Vân dụng các phương châm hội thoại để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng cách diễn đạt như:….. 2. Sử dụng cách diễn đạt như trên để đặt câu. IV. TỔNG KẾT - DẶN DÒ
1. Dặn dò:
* Bài tập về nhà: - Thuộc ghi nhớ. - Tìm và giải nghĩa các thành ngữ không tuân thủ phương châm hội thoại. - Làm các bài tập còn lại trong SGK * Bài mới Soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Dặn dò 2. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
Bài giảng Ngữ văn 9 TIẾT 03: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
Tình huống:
1. Ví dụ 1:
I. Phương châm về lượng: 1. Ví dụ: An: - Cậu có biết bơi không? Ba: - Biết chứ, thậm chí còn bơi giỏi nữa. An: - Cậu học bơi ở đâu vậy? Ba: - Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu. a, Ví dụ 1: Đọc đoạn đối thoại sau: => Bơi: Di chuyển trong nước và trên mặt nước bằng cử động của cơ thể. => Câu trả lời của Ba chưa đầy đủ nội dung mà An cần biết – một địa điểm cụ thể. 2. Nhận xét ví dụ:
I. Phương châm về lượng: 1. Ví dụ: An: - Cậu có biết bơi không? Ba: - Biết chứ, thậm chí còn bơi giỏi nữa. An: - Cậu học bơi ở đâu vậy? Ba: - Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở đâu. a, Ví dụ 1: Đọc đoạn đối thoại sau: 2. Nhận xét: Khi giao tiếp, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp. 1. Ví dụ 2: Tình huống:
I. Phương châm về lượng: b, Ví dụ 2: Theo dõi tình huống rồi trả lời câu hỏi Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả có ai hỏi cả, anh ta tức lắm. Đang tức tối, chợt thấy một anh tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to : - Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không ? - Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả! ( Theo Truyện cười dân gian Việt Nam ) 1. Ví dụ 2: Truyện cười:
I. Phương châm về lượng: 1. Ví dụ: b, Ví dụ 2: Theo dõi truyện cười: 2. Nhận xét: Trong giao tiếp, hỏi và đáp phải đúng yêu cầu của giao tiếp, nói không thiếu, không thừa. 2. Nhận xét chung:
I. Phương châm về lượng: 1. Ví dụ: a, Ví dụ 1: Theo dõi truyện cười: 2. Nhận xét: b, Ví dụ 2: Theo dõi truyện cười: - Khi giao tiếp, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp. - Trong giao tiếp, hỏi và đáp phải đúng yêu cầu của giao tiếp, nói không thiếu, không thừa. 3. Ghi nhớ:
I. Phương châm về lượng: 1. Ví dụ: a, Ví dụ 1: Theo dõi truyện cười: 2. Nhận xét: b, Ví dụ 2: Theo dõi truyện cười: 3. Ghi nhớ: Khi giao tiếp, cần nói có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. 4. Bài tập nhanh:
1. Những câu sau đã vi phạm phương châm về lượng, hãy chỉ các lỗi đó? a. Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà. =>Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà. b. Bồ câu là loài chim có hai cánh. => Tất cả các loài chim đều có hai cánh. Vì thế “có hai cánh” là cụm từ thừa. II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
1. Ví dụ:
II. Phương châm về chất: 1. Ví dụ: Truyện “Quả bí khổng lồ” Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy quả bí to vội kêu lên: - Chà quả bí to thật! Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tôi đã từng thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tôi trông thấy quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa! Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tôi còn nhớ có một lần tôi còn trông thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta! Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy? Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà. Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác. 2. Nhận xét:
II. Phương châm về chất: 1. Ví dụ: Theo dõi truyện cười: Quả bí khổng lồ 2. Nhận xét: => Phê phán tính nói khoác, sai sự thật. Trong giao tiếp: Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật Thảo luận nhóm:
Thảo Luận Nhóm Bạn A, hôm nay nghỉ học. Không biết vì lí do gì. Cô giáo hỏi: Vì sao bạn A nghỉ học ? Nếu không biết chắc chắn lí do của A, thì các em sẽ trả lời cô như thế nào? Vì sao? Từ đó em thấy trong giao tiếp còn cần tránh điều gì? - Thưa cô, hình như bạn ấy bị ốm. - Thưa cô, em nghĩ là bạn ấy bị ốm. - Thưa cô, có lẽ là bạn ấy bị ốm. 2. Nhận xét:
II. Phương châm về chất: 1. Ví dụ: Theo dõi truyện cười: Quả bí khổng lồ 2. Nhận xét: => Phê phán tính nói khoác, sai sự thật. - Trong giao tiếp: Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật - Không nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực. 3. Ghi nhớ:
II. Phương châm về chất: 1. Ví dụ: Theo dõi truyện cười: Quả bí khổng lồ 2. Nhận xét: 3. Ghi nhớ: Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. III. LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1: BÀI TẬP 1
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
2. Bài tập 2:
Bài tập2: Trong các câu sau đây, câu nào không tuân thủ phương châm hội thoại?
A. Bạn ấy có đôi mắt.
B. Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn.
C. Tôi trèo lên cây dừa cao 15 mét chỉ trong vòng 5 giây.
D. Cô giáo viết bảng bằng tay rất đẹp.
E. Giọng của cô giáo rất truyền cảm và cuốn hút người nghe.
3. Bài tập 3:
3. Bài tập 3: 1. Vân dụng các phương châm hội thoại để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng cách diễn đạt như:….. 2. Sử dụng cách diễn đạt như trên để đặt câu. IV. TỔNG KẾT - DẶN DÒ
1. Dặn dò:
* Bài tập về nhà: - Thuộc ghi nhớ. - Tìm và giải nghĩa các thành ngữ không tuân thủ phương châm hội thoại. - Làm các bài tập còn lại trong SGK * Bài mới Soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Dặn dò 2. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất