Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 1: Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:27' 17-09-2021
    Dung lượng: 256.0 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 3: CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Toán 1 CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN BÀI 3: CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
    Ảnh
    Mở bài
    Khởi động
    Cho T = 11 x (2001 + 2 003 + 2007 + 2 009) + 89 x (2 001 + 2003 + 2 007 + 2009). Có cách nào tính nhanh giá trị của biểu thứcT không?
    Ảnh
    Hoạt động
    1. Phép cộng và phép nhân
    1. Phép cộng và phép nhân
    Bài tập kéo thả chữ
    Thực hành 1 - An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 3 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền? Giải ||An mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì hết: ||5 x 3000 + 6 x 5000 + 2 x 5000 = 55000 (đồng) ||An còn lại: 100 000 – 55 000 = 45 000 (đồng) ||Vậy An còn lại 45 000 đồng
    Khám phá 1
    Bài tập kéo thả chữ
    Kiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là tích. 1 890 + 72 645 = 74 535 363 x2 018 = 732 534 Giải Phép tính: 1 890 + 72 645 = 74 535 ||có số hạng là: 1 890 và 72 645, tổng là 74 535|| Phép tính: 363 x 2018 = 732 534 ||có thừa số là: 363 và 2018, tích là 732 534
    Chú ý
    Chú ý
    Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “x” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu "."
    Ví dụ: a x b có thể viết là a . b hay ab; 6 x a x b có thể viết là 6 . a . b hay 6ab; 363 x 2 018 có thể viết là 363 .2 018.
    2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
    2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
    Hãy so sánh kết quả của các phép tính: a) 17 + 23 và 23 + 17 b) (12 + 28) + 10 và 12 + (28 + 10) c) 17.23 và 23.17 d) (5.6).3 và 5.(6.3) e) 23.(43+17) và 23.43 + 23.17
    Khám phá 2
    - Khám phá 2
    Bài tập kéo thả chữ
    Khám phá 2 - Giải a) ||17 + 23 = 40; 23 + 17 = 40 ||=> 17 + 23 = 23 + 17 b)||(12 + 28) + 10 = 40 + 10 = 50 ||=> 12 + (28 + 10) = 12 + 38 = 50 ||=> (12 + 28) + 10 = 12 + (28 + 10) c) ||17.23 = 391; 23.17 = 391 ||=> 17.23 = 23.17 d)|| (5.6).3 = 30.3 = 90; 5.(6.3) = 5. 18 = 90 e) ||23.(43+17) = 23. 60 = 1380 || 23.43 + 23.17 = 989 + 391 = 1380 ||=> 23.(43+17) = 23.43 + 23.17
    - Tính chất
    Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có: - Tính chất giao hoán: a + b = b + a a . b = b . a - Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) (a . b) . c = a . (b . c) - Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c - Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1: a + 0 = a a . 1 = a
    Thực hành 2
    Bài tập kéo thả chữ
    Thực hành 2 - Có thể thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí? T = 11 . (1 + 3 + 7 + 9) + 89 . (1 +3 + 7 + 9). Giải ||T = 11.(1 + 9 + 3 + 7) + 89.(1 + 9 + 3 + 7) ||T = 11. (10 + 10) + 89 .(10 + 10) ||T = 11. 20 + 89 . 20 ||T = 20 .(11 + 89) ||T = 20 . 100 = 2000
    Thực hành 3
    Bài tập kéo thả chữ
    Thực hành 3 Có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau: 67.9 = 67.(10- 1) =670-67 = 603 346 . 99 = 346 . (100 - 1) = 34 600 - 346 = 34254. - Tính: a)1 234. 9; b) 1 234 .99. Giải a) ||1234.9 = 1234 . ( 10 − 1 ) = 12340 − 1234 = 11106 b) ||1234.99 = 1234 . ( 10 − 1 ) = 123400 − 1234 = 122166
    3. Phép trừ và phép chia hết
    3. Phép trừ và phép chia hết
    Nhóm bạn Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cẩn có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đổng. Các bạn thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 đổng. a) Số tiền các bạn còn thiếu là bao nhiêu? b) Số tiền còn thiếu cẩn phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?
    Khám phá 3
    - Khám phá 3
    Bài tập kéo thả chữ
    Khám phá 3 - Giải a) ||Số tiền nhóm bạn còn thiếu là: ||200 000 – 80 000 = 120 000(đồng) b)|| Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện trong khoảng thời gian: ||120 000 : 20 000 = 6 (tháng)
    Quan niệm vê phép trừ và phép chia
    Ở Tiểu học ta đã biết cách tìm X trong phép toán b + X = a; trong đó a, b, X là các số tự nhiên, a > b. Nếu có số tự nhiên X thoả mãn b + X = a, ta có phép trừ a - b = X và gọi X là hiệu của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ.  Tương tự với a, b là các số tự nhiên, b latex(!=) 0, nếu có số tự nhiên X thoả mãn bx = a, ta có phép chia a : b = X và gọi a là số bị chia, b là số chia, X là thương của phép chia số a cho số b.
    Vận dụng
    Bài tập kéo thả chữ
    Vận dụng - Năm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 tuổi. a) Hỏi bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay? b) Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An? Giải a) ||Tuổi của An bằng số tuổi của mẹ hiện nay sau: ||36 – 12 = 24 (năm) b) ||Tuổi mẹ gấp tuổi An: 36 : 12 = 3 (lần)
    - Chú ý
    Chú ý
    Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ: a . (b - c) = a . b - a . c.
    Củng cố- dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "Luỹ thừa với số mũ tự nhiên"
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓