Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 77. Các đơn vị đo thời gian

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:12' 25-03-2025
    Dung lượng: 832.5 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 77. CÁC ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 77. CÁC ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Câu hỏi: Hãy kể tên một số hoạt động hàng ngày và ước lượng thời gian để thực hiện mỗi hoạt động đó (ví dụ: ăn sáng mất bao nhiêu phút, học một tiết học mất bao nhiêu phút, đi ngủ bao lâu...)?
    Trả lời: Ăn sáng: khoảng 15 - 20 phút. Học một tiết học ở trường: 35 - 45 phút . Xem một tập phim hoạt hình: khoảng 20 - 30 phút. Đi ngủ buổi tối: khoảng 7 - 9 giờ.
    Hình thành kiến thức
    Các đơn vị đo thời gian đã học
    a) Các đơn vị đo thời gian đã học 1 thế kỉ = ? năm 1 năm = ? tháng 1 năm = 365 hoặc ? ngày 1 tháng = ? hoặc 28; 29 ngày 1 tuần = ? ngày 1 ngày = ? giờ 1 giờ = ? phút 1 phút = ? giây Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có ? ngày. Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có ? ngày. Tháng 2 có 28 hoặc ? ngày (năm nhuận).
    Hãy kể tên các đơn vị đo đã học ?
    Lời giải: 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm = 365 hoặc 366 ngày 1 tháng = 30 hoặc 31; 28; 29 ngày 1 tuần = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Số ngày trong các tháng: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày. Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày (năm nhuận).
    Đổi đơn vị đo thời gian
    b) Đổi đơn vị đo thời gian Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn. Ví dụ 1: Latex(3/4) giờ = ? phút
    Latex(3/4) giờ = 60 phút x Latex(3/4) = 45 phút. Vậy: Latex(3/4) = 45 phút.
    Ví dụ 2: 216 phút = ? giờ. 216 phút = 216 : 60 (giờ) = 3,6 giờ. Vậy: 216 phút = 3,6 giờ.
    Thực hành
    Bài 1
    Bài 1:Số? a) Latex(2/5) giờ = ? phút b) 36 tháng = .?. năm 45 phút = .?. giây 36 giờ = .?. ngày 2 năm rưỡi = .?. tháng 10 800 giây = .?. phút = .?. giờ
    Phương pháp giải: Áp dụng cách chuyển đổi 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 năm = 12 tháng ; 1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ. Lời giải chi tiết: Latex(2/5) giờ = 60 phút x Latex(2/5) = 24 phút 45 phút = 60 giây x 45 = 2 700 giây 2 năm rưỡi = 12 tháng x 2,5 = 30 tháng b) 36 tháng = 36 : 12 (năm) = 3 năm 36 giờ = 36 : 24 (ngày) = 1,5 ngày 10 800 giây = 180 phút = 3 giờ
    Bài 2
    Bài 2:Số? a) 1 giờ 15 phút = .?. phút b) 3 năm 4 tháng = .?. tháng 6 phút 6 giây = .?. giây 5 ngày 7 giờ = .?. giờ 2 giờ 45 giây = .?. giây 2 tuần 5 ngày = .?. ngày
    Phương pháp giải: Áp dụng cách chuyển đổi 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 năm = 12 tháng ; 1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ. Lời giải chi tiết: a) 1 giờ 15 phút = 75  phút 6 phút 6 giây = 366 giây 2 giờ 45 giây =7 245 giây b)  3 năm 4 tháng = 40 tháng 5 ngày 7 giờ = 127 giờ 2 tuần 5 ngày = 19 ngày
    Bài 3
    Bài 3:Thay .?. bằng số thập phân thích hợp. a) 45 phút = .?. giờ 138 giây = .?. phút b) 6 giờ = .?. ngày 42 tháng = .?. năm
    Phương pháp giải: Áp dụng cách chuyển đổi 1 phút = Latex(1/60) phút; 1 giây = Latex(1/60) phút; 1 giờ = Latex(1/24) ngày ; 1 tháng = Latex(1/12) năm. Lời giải chi tiết: Lời giải chi tiết: a) 45 phút = 0,75 giờ 138 giây = 2,3 phút b) 6 giờ = 0,25 ngày 42 tháng = 3,5 năm
    Bài 4
    Bài 4:>, <, = a) Latex(3/4) thế kỉ .?. 40 năm b) Nửa năm .?. 5 tháng c) 7,5 ngày .?. 75 giờ d) 1 năm thường .?. 25 tuần 1 ngày
    Phương pháp giải: Thực hiện đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh. Lời giải chi tiết: a) Ta có: Latex(3/4) thế kỉ = 75 năm Mà 75  năm > 40 năm nên Latex(3/4) thế kỉ > 40 năm  b) Ta có: nửa năm = 6 tháng Mà 6 tháng > 5 tháng nên Nửa năm > 5 tháng c) Ta có: 7,5 ngày = 180 giờ Mà 180 giờ > 75 giờ nên 7,5 ngày > 75 giờ d) Ta có: 1 năm thường = 365 ngày 25 tuần 1 ngày = 176 ngày Mà 365 ngày > 176 ngày nên 1 năm thường > 25 tuần 1 ngày
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1:Số? a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ .?. b) Năm nay là năm .?., thuộc thế kỉ .?.
    Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ I b) Năm nay là năm 2024, thuộc thế kỉ XXI
    Bài 2
    Bài 2:Giây, phút hay năm? a) Tuổi của mỗi người được tính theo .?. b) Tiết học Toán ở trường được tính theo .?. c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo .?.
    Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: a) Tuổi của mỗi người được tính theo năm b) Tiết học Toán ở trường được tính theo phút c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo giây
    Bài 3
    Bài 3:Thời gian tập thể thao của bạn nào nhiều hơn? Hà tập bóng rổ trong một giờ rưỡi. Dũng tập bóng đá trong 75 phút.
    Phương pháp giải: Thực hiện đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh. Lời giải chi tiết: Đổi 1 giờ rưỡi = 90 phút Ta có: 90 phút > 75 phút hay 1 giờ rưỡi > 75 phút Vậy thời gian tập thể thao của bạn Hà nhiều hơn thời gian tập thể thao của bạn Dũng
    Bài 4
    Bài 4:Chọn các số đo bằng nhau:
    Phương pháp giải: Thực hiện đổi về cùng một đơn vị đo rồi nối các số đo bằng nhau. Lời giải chi tiết: A. 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ B. 3 giờ 18 phút = 3,3 giờ C.  3 giờ 3 phút = 3,05 giờ Vậy ta có kết quả như sau:
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 4
    Bài 5:Cô Mai đặt mua hàng và được thông báo về thời gian sẽ nhận hàng (xem hình bên). Câu nào đúng, câu nào sai? a) Sau 1 ngày, cô Mai có thể nhận được hàng. b) Sau 1 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng. c) Sau 2 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng.
    Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 ngày = 24 giờ Lời giải chi tiết: a) Đúng b) Sai c) Sai
    Thử thách
    Bài 1
    Bài 1: Dưới đây là dãy các năm nhuận, tính từ năm 2004. 2004; 2008; 2012; 2016; … a) Hai năm nhuận tiếp theo là những năm nào? b) Năm 2030 có là năm nhuận không?
    Phương pháp giải: Cứ 4 năm có 1 năm nhuận Lời giải chi tiết: a) Hai năm nhuận tiếp theo là: 2020; 2024 b) Ta thấy rắng các năm nhuận đều là các số chia hết cho 4. Vậy năm 2030 không phải là năm nhuận. Vì số 2030 không chia hết cho 4.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Nhớ các mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian: 1 phút = 60 giây 1 giờ = 60 phút 1 ngày = 24 giờ 1 tuần = 7 ngày 1 năm = 365 hoặc 366 ngày Rèn luyện kỹ năng đổi đơn vị thời gian từ lớn sang bé và ngược lại. Quan sát thời gian sinh hoạt hằng ngày (giờ ngủ, giờ học, giờ chơi) và tập đổi sang các đơn vị khác nhau. Ghi lại thời gian thực hiện một công việc và thử tính toán bằng các đơn vị khác (ví dụ: đổi từ giờ sang phút).
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓