Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 15. Các cuộc đấu tranh giành độc lập trước thế kỉ X
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:10' 08-09-2021
Dung lượng: 15.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:10' 08-09-2021
Dung lượng: 15.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 15: CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU GIÀNH ĐỘC LẬP, TỰ CHỦ (TỪ ĐẦU CÔNG NGUYÊN ĐẾN TRƯỚC THẾ KỈ X)
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Lịch sử và địa lí 6
BÀI 15: CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU GIÀNH ĐỘC LẬP, TỰ CHỦ (TỪ ĐẦU CÔNG NGUYÊN ĐẾN TRƯỚC THẾ KỈ X)
Ảnh
Khởi động
Hoạt động (Hoạt động)
Ảnh
Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong thời Bắc thuộc?
Ảnh
Hình 15.1.Sơ đồ một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời Bắc thuộc
I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
1. Tìm hiểu (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
Ảnh
1. Tìm hiểu
Năm 34, nhà Hán sai Tô Định dang làm thái thú quận Giao Chỉ. Với chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Hán khiến đời sống của người Việt cực khổ.
a. Nguyên nhân
=> Mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt và người Hán ngày càng sâu sắc.
b. Diễn biến (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
Ảnh
b. Diễn biến
Mùa xuân năm 40, Trưng Trắc và Trưng Nhị dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội). Nghe tin Hai Bà Trưng nổi dậy, hào kiệt khắp nơi kéo về ủng hộ. Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại ke thù, làm chủ Mê Linh, sau đó hạ thành Cổ Loa, tiến đánh và làm chủ Luy Lâu (Bắc Ninh).
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
Hình 15.2. Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Ảnh
c. Kết quả (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
Ảnh
Hình 15.3. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Tranh dân gian Đông Hồ)
c. Kết quả
Giành được quyền tự chủ trong thời gian ngắn (năm 40-42). Năm 42, nhà Hán sai tướng Mã Viện đem quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. Nghĩa quân của Hai Bà Trưng kháng cự quyết liệt song cuối cùng thất bại; Hai Bà Trưng gieo mình xuống sông Hát tuẫn tiết (năm 43).
d. Ý nghĩa (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
Ảnh
d. Ý nghĩa
Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên của người Việt thời kì Bắc thuộc. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân, mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của ngưười Việt. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của Phụ nữ Việt Nam.
2. Trả lời câu hỏi (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
2. Trả lời câu hỏi
Ảnh
Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
II. Khởi nghĩa Bà Triệu
1. Tìm hiểu (II. Khởi nghĩa Bà Triệu)
Ảnh
1. Tìm hiểu
Đầu thế kỉ III, nhà Ngô cai trị nước ta. với chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Ngô khiến đời sống của người Việt ngày càng cực khổ.
a. Nguyên nhân
=> Mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt và nhà Ngô ngày càng sâu sắc.
b. Diễn biến (II. Khởi nghĩa Bà Triệu)
b. Diễn biến
Năm 248, Bà Triệu và anh trai phất cờ khởi nghĩa, không lâu sau anh trai mất, Bà Triệu được tôn lên làm chủ tướng. Cuộc khởi nghĩa ngày càng được đông đảo nhân dân ủng hộ, nhanh chí lan rộng làm cho "toàn thể Giao Châu đều chấn động". Nhà Ngô cử viên tướng Lục Dận dẫn khoảng 8 000 quân kéo sang Giao Châu đàn áp cuộc khởi nghĩa.
Ảnh
Hình 15.4. Bà Triệu (Tranh dân gian Đông Hồ)
c. Kết quả (II. Khởi nghĩa Bà Triệu)
c. Kết quả
Bà Triệu hi sinh trên đỉnh núi Tùng, cuộc khỏi nghĩa kết thúc.
Ảnh
Hình 15.5. Lăng Bà Triệu trên đỉnh núi Tùng (Triệu Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa)
d. Ý nghĩa (II. Khởi nghĩa Bà Triệu)
Ảnh
d. Ý nghĩa
Tô đậm thêm truyền thống yêu nước, bất khuất đấu tranh của dân tộc Việt Nam nói chung và của phụ nữ Việt Nam nói riêng. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu đã trở thành ngọn cờ tiêu biểu trong các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam trong suốt thế kỉ III - V.
2. Trả lời câu hỏi (II. Khởi nghĩa Bà Triệu)
Ảnh
2. Trả lời câu hỏi
Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân
1. Tìm hiểu (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
Ảnh
1. Tìm hiểu
Từ đầu thế kỉ VI, nhà Lương siết chặt ách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo khiến đời sống của người Việt ngày càng khốn khổ.
a. Nguyên nhân
=> Mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt và nhà Lương ngày càng sâu sắc.
b. Diễn biến (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
Ảnh
b. Diễn biến
Mùa xuân 542, Lý Bí đã lãnh đạo người Việt nổi dậy khởi nghĩa. Chỉ trong ba tháng, nghĩa quân đã chiếm được thành Long Biên (Bắc Ninh). Mùa xuân năm 544, nước Vạn xuân được thành lập. Năm 545, quân Lương tiến đánh nước Vạn Xuân. Lý Nam Đế buộc phải rút quân về động Khuất Lão (Tam Nông, Phú Thọ). Tại đây, Lý Nam Đế quyết định giao quyền chỉ huy cho Triệu Quang Phục tiếp tục cuộc kháng chiến. Năm 550, cuộc kháng chiến thắng lợi, Triệu Quan Phục lên làm vua nước Vạn Xuân.
- Lược đồ khỏi nghĩa Lý Bí và cuộc kháng chiến bảo vệ nước Vạn Xuân (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
Hình 15.6. Lược đồ khỏi nghĩa Lý Bí và cuộc kháng chiến bảo vệ nước Vạn Xuân
Ảnh
c. Kết quả (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
c. Kết quả
Giành được chính quyền trong thời gian ngắn (542 - 603), lập ra nước Vạn Xuân (năm 544). Năm 603, nhà Tùy đưa quân sang xâm lược, nhà nước Vạn Xuân sụp đổ.
Ảnh
Hình 15.7. Lý Nam Đế (Tranh sơn dầu trên gỗ, thế kỉ XVIII)
d. Ý nghĩa (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
Ảnh
d. Ý nghĩa
Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. Để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích sáng tạo cho lịch sử dân tộc Việt Nam sau này.
2. Trả lời câu hỏi (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
Ảnh
2. Trả lời câu hỏi
Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
3. Kiến thức mở rộng (3. Kiến thức mở rộng)
Chùa Trấn Quốc là một trong những chùa lâu đời nhất trên đất Thăng Long - Hà Nội. Chùa được dựng dưới thời nhà Lý, nhưng có nguồn gốc là chùa Khai Quốc thời Lý Nam Đế, nước Vạn Xuân.
Ảnh
Hình 15.8. Chùa Trấn Quốc (Tây Hồ, Hà Nội)
IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng
1. Tìm hiểu (IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng)
Ảnh
1. Tìm hiểu
Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Đường khiến đời sống ngưười Việt cực khổ.
a. Nguyên nhân
=> Mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt và nhà Đường ngày càng sâu sắc.
b. Diễn biến (IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng)
Ảnh
Năm 713, Mai Thúc Loan phát động cuộc khỏi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng đất Hoan Châu. Tại đây ông cho xây thành Vạn An và xưng là Mai Hắc Đế. Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thu hút hàng chục vạn người ở khắp các vùng miền tham gia. Trên đà thắng, nghĩa quân tiến ra Bắc, đánh và làm chủ thành Tống Bình. Năm 722, nhà Đường đưa 10 vạn quân sang đàn áp. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan bị dập tắt. Tiếp sau khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Phùng Hưng cùng các em trai tập hợp quân khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ thành Tống Bình. Cuối thế kỉ VIII, nhà Đường đưa quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa kết thúc.
b. Diễn biến
- Lược đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan (IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng)
Hình 15.9. Lược đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Ảnh
c. Kết quả và ý nghĩa (IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng)
Ảnh
c. Kết quả và ý nghĩa
- Kết quả: Cả hai cuộc khỏi nghĩa bị đàn áp và thất bại. - Ý nghĩa:
Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt. Cổ vũ trực tiếp cho tinh thần đấu tranh giành độc lập hoàn toàn của người Việt đầu thế kỉ X.
2. Trả lời câu hỏi (IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng)
Ảnh
2. Trả lời câu hỏi
Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng.
V. Luyện tập và vận dụng
1. Luyện tập
1. Luyện tập
Câu 1: Dựa vào sơ đồ và các thông tin gợi ý dưới đây, hãy sắp xếp thời gian bùng nổ, kết quả cho đúng với tên của các cuộc khởi nghĩa đã được tìm hiểu trong bài học.
Ảnh
Ảnh
Câu 2
Ảnh
Câu 2: Trong các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của người Việt từ đầu Công nguyên đến trước thế kỉ X, em hãy trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một cuộc khởi nghĩa mà em thấy ấn tượng.
2. Vận dụng
2. Vận dụng
Ảnh
Câu 3: Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một số điểm di tích liên quan đến các nhân vật lịch sử thời Bắc thuộc như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lí Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...
Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Ảnh
Em làm được những gì?
Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính, giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc.
2. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc".
3. Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Lịch sử và địa lí 6
BÀI 15: CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU GIÀNH ĐỘC LẬP, TỰ CHỦ (TỪ ĐẦU CÔNG NGUYÊN ĐẾN TRƯỚC THẾ KỈ X)
Ảnh
Khởi động
Hoạt động (Hoạt động)
Ảnh
Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong thời Bắc thuộc?
Ảnh
Hình 15.1.Sơ đồ một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời Bắc thuộc
I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
1. Tìm hiểu (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
Ảnh
1. Tìm hiểu
Năm 34, nhà Hán sai Tô Định dang làm thái thú quận Giao Chỉ. Với chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Hán khiến đời sống của người Việt cực khổ.
a. Nguyên nhân
=> Mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt và người Hán ngày càng sâu sắc.
b. Diễn biến (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
Ảnh
b. Diễn biến
Mùa xuân năm 40, Trưng Trắc và Trưng Nhị dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội). Nghe tin Hai Bà Trưng nổi dậy, hào kiệt khắp nơi kéo về ủng hộ. Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại ke thù, làm chủ Mê Linh, sau đó hạ thành Cổ Loa, tiến đánh và làm chủ Luy Lâu (Bắc Ninh).
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
Hình 15.2. Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Ảnh
c. Kết quả (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
Ảnh
Hình 15.3. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Tranh dân gian Đông Hồ)
c. Kết quả
Giành được quyền tự chủ trong thời gian ngắn (năm 40-42). Năm 42, nhà Hán sai tướng Mã Viện đem quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa. Nghĩa quân của Hai Bà Trưng kháng cự quyết liệt song cuối cùng thất bại; Hai Bà Trưng gieo mình xuống sông Hát tuẫn tiết (năm 43).
d. Ý nghĩa (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
Ảnh
d. Ý nghĩa
Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên của người Việt thời kì Bắc thuộc. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân, mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của ngưười Việt. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của Phụ nữ Việt Nam.
2. Trả lời câu hỏi (I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng)
2. Trả lời câu hỏi
Ảnh
Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
II. Khởi nghĩa Bà Triệu
1. Tìm hiểu (II. Khởi nghĩa Bà Triệu)
Ảnh
1. Tìm hiểu
Đầu thế kỉ III, nhà Ngô cai trị nước ta. với chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Ngô khiến đời sống của người Việt ngày càng cực khổ.
a. Nguyên nhân
=> Mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt và nhà Ngô ngày càng sâu sắc.
b. Diễn biến (II. Khởi nghĩa Bà Triệu)
b. Diễn biến
Năm 248, Bà Triệu và anh trai phất cờ khởi nghĩa, không lâu sau anh trai mất, Bà Triệu được tôn lên làm chủ tướng. Cuộc khởi nghĩa ngày càng được đông đảo nhân dân ủng hộ, nhanh chí lan rộng làm cho "toàn thể Giao Châu đều chấn động". Nhà Ngô cử viên tướng Lục Dận dẫn khoảng 8 000 quân kéo sang Giao Châu đàn áp cuộc khởi nghĩa.
Ảnh
Hình 15.4. Bà Triệu (Tranh dân gian Đông Hồ)
c. Kết quả (II. Khởi nghĩa Bà Triệu)
c. Kết quả
Bà Triệu hi sinh trên đỉnh núi Tùng, cuộc khỏi nghĩa kết thúc.
Ảnh
Hình 15.5. Lăng Bà Triệu trên đỉnh núi Tùng (Triệu Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa)
d. Ý nghĩa (II. Khởi nghĩa Bà Triệu)
Ảnh
d. Ý nghĩa
Tô đậm thêm truyền thống yêu nước, bất khuất đấu tranh của dân tộc Việt Nam nói chung và của phụ nữ Việt Nam nói riêng. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu đã trở thành ngọn cờ tiêu biểu trong các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam trong suốt thế kỉ III - V.
2. Trả lời câu hỏi (II. Khởi nghĩa Bà Triệu)
Ảnh
2. Trả lời câu hỏi
Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân
1. Tìm hiểu (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
Ảnh
1. Tìm hiểu
Từ đầu thế kỉ VI, nhà Lương siết chặt ách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo khiến đời sống của người Việt ngày càng khốn khổ.
a. Nguyên nhân
=> Mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt và nhà Lương ngày càng sâu sắc.
b. Diễn biến (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
Ảnh
b. Diễn biến
Mùa xuân 542, Lý Bí đã lãnh đạo người Việt nổi dậy khởi nghĩa. Chỉ trong ba tháng, nghĩa quân đã chiếm được thành Long Biên (Bắc Ninh). Mùa xuân năm 544, nước Vạn xuân được thành lập. Năm 545, quân Lương tiến đánh nước Vạn Xuân. Lý Nam Đế buộc phải rút quân về động Khuất Lão (Tam Nông, Phú Thọ). Tại đây, Lý Nam Đế quyết định giao quyền chỉ huy cho Triệu Quang Phục tiếp tục cuộc kháng chiến. Năm 550, cuộc kháng chiến thắng lợi, Triệu Quan Phục lên làm vua nước Vạn Xuân.
- Lược đồ khỏi nghĩa Lý Bí và cuộc kháng chiến bảo vệ nước Vạn Xuân (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
Hình 15.6. Lược đồ khỏi nghĩa Lý Bí và cuộc kháng chiến bảo vệ nước Vạn Xuân
Ảnh
c. Kết quả (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
c. Kết quả
Giành được chính quyền trong thời gian ngắn (542 - 603), lập ra nước Vạn Xuân (năm 544). Năm 603, nhà Tùy đưa quân sang xâm lược, nhà nước Vạn Xuân sụp đổ.
Ảnh
Hình 15.7. Lý Nam Đế (Tranh sơn dầu trên gỗ, thế kỉ XVIII)
d. Ý nghĩa (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
Ảnh
d. Ý nghĩa
Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. Để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích sáng tạo cho lịch sử dân tộc Việt Nam sau này.
2. Trả lời câu hỏi (III. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân)
Ảnh
2. Trả lời câu hỏi
Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lí Bí.
3. Kiến thức mở rộng (3. Kiến thức mở rộng)
Chùa Trấn Quốc là một trong những chùa lâu đời nhất trên đất Thăng Long - Hà Nội. Chùa được dựng dưới thời nhà Lý, nhưng có nguồn gốc là chùa Khai Quốc thời Lý Nam Đế, nước Vạn Xuân.
Ảnh
Hình 15.8. Chùa Trấn Quốc (Tây Hồ, Hà Nội)
IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng
1. Tìm hiểu (IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng)
Ảnh
1. Tìm hiểu
Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Đường khiến đời sống ngưười Việt cực khổ.
a. Nguyên nhân
=> Mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt và nhà Đường ngày càng sâu sắc.
b. Diễn biến (IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng)
Ảnh
Năm 713, Mai Thúc Loan phát động cuộc khỏi nghĩa và nhanh chóng làm chủ vùng đất Hoan Châu. Tại đây ông cho xây thành Vạn An và xưng là Mai Hắc Đế. Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thu hút hàng chục vạn người ở khắp các vùng miền tham gia. Trên đà thắng, nghĩa quân tiến ra Bắc, đánh và làm chủ thành Tống Bình. Năm 722, nhà Đường đưa 10 vạn quân sang đàn áp. Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan bị dập tắt. Tiếp sau khởi nghĩa Mai Thúc Loan, Phùng Hưng cùng các em trai tập hợp quân khởi nghĩa và nhanh chóng làm chủ thành Tống Bình. Cuối thế kỉ VIII, nhà Đường đưa quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa kết thúc.
b. Diễn biến
- Lược đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan (IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng)
Hình 15.9. Lược đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Ảnh
c. Kết quả và ý nghĩa (IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng)
Ảnh
c. Kết quả và ý nghĩa
- Kết quả: Cả hai cuộc khỏi nghĩa bị đàn áp và thất bại. - Ý nghĩa:
Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt. Cổ vũ trực tiếp cho tinh thần đấu tranh giành độc lập hoàn toàn của người Việt đầu thế kỉ X.
2. Trả lời câu hỏi (IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng)
Ảnh
2. Trả lời câu hỏi
Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng.
V. Luyện tập và vận dụng
1. Luyện tập
1. Luyện tập
Câu 1: Dựa vào sơ đồ và các thông tin gợi ý dưới đây, hãy sắp xếp thời gian bùng nổ, kết quả cho đúng với tên của các cuộc khởi nghĩa đã được tìm hiểu trong bài học.
Ảnh
Ảnh
Câu 2
Ảnh
Câu 2: Trong các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của người Việt từ đầu Công nguyên đến trước thế kỉ X, em hãy trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một cuộc khởi nghĩa mà em thấy ấn tượng.
2. Vận dụng
2. Vận dụng
Ảnh
Câu 3: Trong vai hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một số điểm di tích liên quan đến các nhân vật lịch sử thời Bắc thuộc như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lí Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...
Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Ảnh
Em làm được những gì?
Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính, giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc.
2. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc".
3. Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất