Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương VI. Biểu thức đại số. Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:01' 28-04-2023
    Dung lượng: 629.9 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG VI: BÀI 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TOÁN 7
    CHƯƠNG VI: BÀI 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Hình vẽ
    Một số tình huống trong cuộc sống dẫn đến việc cộng, trừ hai đa thức một biến, chẳng hạn, ta phải tinh tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật (Hình 2) có độ dài hai cạnh đáy là x(m), 2x(m) và chiều cao là 2(m).
    Làm thế nào để thực hiện được phép chia một đa thức cho một đa thức khác?
    Ảnh
    Khởi động
    Ảnh
    I. Cộng hai đa thức một biến
    1. Hoạt động
    Hình vẽ
    1. Hoạt động
    Ảnh
    Ảnh
    a) Thực hiện phép cộng trong mỗi trường hợp sau: latex(5x^2 + 7x^2); latex(ax^k + bx^k) (klatex(in)N*). b) Nêu quy tắc cộng hai đơn thức có cùng số mũ của biến.
    Ảnh
    a. Hoạt động 1
    b. Hoạt động 2
    Ảnh
    b. Hoạt động 2
    Cho hai đa thức : P(x) = latex(5x^2 + 4 + 2x) và Q(x) = latex(8x + x^2 + 1). a) Sắp xếp các đa thức P(x), Q(x) theo số mũ giảm dần của biến. b) Tìm đơn thức thích hợp trong dạng thu gọn của P(x) và Q(x) cho vào ô trống rồi cộng hai đơn thức theo từng cột và thể hiện kết quả ở dòng cuối cùng của mỗi cột:
    c) Dựa vào kết quả cộng hai đơn thức theo từng cột, xác định đa thức R(x).
    c. Khám phá kiến thức
    c. Khám phá kiến thức
    Hình vẽ
    Ta có: R(x) = latex(6x^2 + 10x + 5). Ta gọi R(x) là tổng của hai đa thức P(x) và Q(x), kí hiệu là: R(x) = P(x) + Q(x).
    Ảnh
    d. Nhận xét
    d. Nhận xét
    Hình vẽ
    Để cộng hai đa thức một biến (theo cột dọc), ta có thể làm như sau:
    Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến; Đặt hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột; Cộng hai đơn thức trong từng cột, ta có tổng cần tìm.
    Ảnh
    2. Ví dụ
    Ảnh
    2. Ví dụ
    Tính tổng của hai đa thức: P(x) = latex(5x^3 + 2x^2 + 3x + 1) và Q(x) = latex(2x^3 - 4x^2 + 2x + 2).
    Giải:
    a. Ví dụ 1
    Ảnh
    Đặt hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột
    Cộng hai đơn thức trong từng cột
    b. Ví dụ 2
    Ảnh
    Ảnh
    b. Ví dụ 2
    Khi đặt phép cộng hai đa thức: P(x) = latex(2x^2 + 6x - 1) và Q(x) = latex(5x^2 + 6), bạn Hòa biết như sau:
    Theo em, bạn Hòa viết như vật đúng chưa? Vì sao? Nếu chưa đúng, em hãy sửa lại cho đúng.
    - Chú ý
    - Chú ý:
    Hình vẽ
    Khi cộng đa thức theo cột dọc, nếu một đa thức khuyết số mũ nào của biến thì khi viết đa thức đó, ta bỏ trống cột tương ứng với số mũ trên.
    Ảnh
    3. Hoạt động 3
    3. Hoạt động 3
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Cho hai đa thức: P(x) = latex(-2x^2 + 1 + 3x) và Q(x) = latex(-5x + 3x^2 + 4). a) Sắp xếp các đa thức P(x) và Q(x) theo số mũ giảm dần của biến. b) Viết tổng P(x) + Q(x) theo hàng ngang. c) Nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau. d) Tính tổng P(x) + Q(x) bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm.
    - Khám phá kiến thức
    - Khám phá kiến thức
    Hình vẽ
    Ta có: P(x) + Q(x) = latex((-2x^2 + 3x + 1) + (3x^2 - 5x + 4)) = latex(-2x^2 + 3x + 1 + 3x^2 - 5x + 4) = latex((-2x^2 + 3x^2) + (3x - 5x) + (1 + 4)) = latex(x^2 - 2x + 5).
    Ảnh
    - Nhận xét
    - Nhận xét
    Hình vẽ
    Để cộng hai đa thức một biến (theo hàng ngang), ta có thể làm như sau:
    Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến; Viết tổng hai đa thức theo hàng ngang; Nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau; Thực hiện phép tính trong từng nhóm, ta được tổng cần tìm.
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    - Ví dụ 3
    Tính tổng của hai đa thức: P(x) = latex(-4x^3+ 2x^2 +4x + 1) và Q(x) = latex(2x^3 - 3x^2 + 2x + 2).
    Giải:
    Ta có: P(x) + Q(x) = latex((-4x^3 + 2x^2 + 4x + 1) + (2x^3 - 3x^2 + 2x + 2)) = latex(-4x^3 + 2x^2 + 4x + 1 + 2x^3 - 3x^2 + 2x + 2) = latex((-4x^3 + 2x^3) + (2x^2 - 3x^2) + (4x + 2x) + (1 + 2)) = latex(-2x^3 - x^2 + 6x + 3).
    4. Vận dụng
    Hình vẽ
    4. Vận dụng
    Để cộng hai đa thức P(x), Q(x), bạn Dũng viết như dưới đây có đúng không? Vì sao? Nếu chưa đúng, em hãy sửa lại cho đúng.
    a. Vận dụng 1
    Ảnh
    b. Vận dụng 2
    Ảnh
    b. Vận dụng 2
    Tính tổng hai đa thức sau bằng hai cách: P(x) = latex(2x^3 + 3/2x^2 + 5x - 2); Q(x) = latex(-8x^3 + 4x^2 + 6 + 3x).
    II. Trừ hai đa thức một biến
    1. Hoạt động
    1. Hoạt động
    Hình vẽ
    a) Thực hiện phép trừ trong mỗi trường hợp sau: latex(2x^2 - 6x^2; ax^k - bx^k) (klatex(in)N*). b) Nêu quy tắc trừ hai đơn thức có cùng số mũ của biến.
    Ảnh
    a. Hoạt động 4
    b. Hoạt động 5
    Ảnh
    b. Hoạt động 5
    Cho hai đa thức : P(x) = latex(4x^2 + 1 + 3x) và Q(x) = latex(5x + 2x^2 + 3). a) Sắp xếp các đa thức P(x), Q(x) theo số mũ giảm dần của biến. b) Tìm đơn thức thích hợp trong dạng thu gọn của P(x) và Q(x) cho vào ô trống rồi trừ hai đơn thức theo từng cột và thể hiện kết quả ở dòng cuối cùng của mỗi cột:
    c) Dựa vào kết quả trừ hai đơn thức theo từng cột, xác định đa thức S(x).
    c. Khám phá kiến thức
    c. Khám phá kiến thức
    Hình vẽ
    Ta có: S(x) = latex(2x^2 - 2x - 2). Ta gọi S(x) là hiệu của hai đa thức P(x) và Q(x), kí hiệu là: S(x) = P(x) - Q(x).
    Ảnh
    d. Nhận xét
    d. Nhận xét
    Hình vẽ
    Để trừ đa thức P(x) cho đa thức Q(x) (theo cột dọc), ta có thể làm như sau:
    Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến. Đặt hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột sao cho đơn thức của P(x) ở trên và đơn thức của Q(x) ở dưới. Trừ hai đơn thức trong từng cột, ta có hiệu cần tìm.
    2. Ví dụ
    Ảnh
    2. Ví dụ
    Tính tổng của hai đa thức: P(x) = latex(6x^3 - 2x^2 - 3x + 1) và Q(x) = latex(3x^3 - 4x^2 + 2x - 2).
    Giải:
    a. Ví dụ 4
    Đặt hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột
    Trừ hai đơn thức trong từng cột
    Ảnh
    b. Ví dụ 5
    Ảnh
    b. Ví dụ 5
    Cho đa thức P(x) = latex(x^4 - 4x^2 - 2x + 1/2) Tìm đa thức Q(x) sao cho: P(x) + Q(x) = latex(x^5 - 2x^2 - 1).
    3. Hoạt động 6
    3. Hoạt động 6
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Cho hai đa thức: P(x) = latex(-3x^2 + 2 + 7x) và Q(x) = latex(-4x + 5x^2 + 1). a) Sắp xếp các đa thức P(x) và Q(x) theo số mũ giảm dần của biến. b) Viết tổng P(x) - Q(x) theo hàng ngang, trong đó đa thức Q(x) được đặt trong dấu ngoặc. c) Nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau. d) Tính hiệu P(x) - Q(x) bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm.
    - Khám phá kiến thức
    - Khám phá kiến thức
    Hình vẽ
    Ta có: P(x) - Q(x) = latex((-3x^2 + 7x + 2) - (5x^2 - 4x + 1)) = latex(-3x^2 + 7x + 2 - 5x^2 + 4x - 1) = latex((-3x^2 - 5x^2) + (7x + 4x) + (2 - 1)) = latex(-8x^2 + 11x + 1).
    Ảnh
    - Nhận xét
    - Nhận xét
    Hình vẽ
    Để trừ hai đa thức P(x) cho đa thức Q(x) (theo hàng ngang), ta có thể làm như sau:
    Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến; Viết hiệu P(x) - Q(x) theo hàng ngang, trong đó đa thức Q(x) được đặt trong dấu ngoặc; Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức trong dạng thu gọn của đa thức Q(x), nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau; Thực hiện phép tính trong từng nhóm, ta được hiệu cần tìm.
    - Ví dụ 6
    Ảnh
    - Ví dụ 6
    Tính tổng của hai đa thức: P(x) = latex(-x^3+ 3x^2 +4x + 1) và Q(x) = latex(3x^3 + 4x^2 - 6x + 3).
    Giải:
    Ta có: P(x) - Q(x) = latex((-x^3 + 3x^2 + 4x + 1) - (3x^3 + 4x^2 - 6x + 3)) = latex(-x^3 + 3x^2 + 4x + 1 - 3x^3 - 4x^2 + 6x - 3) = latex((-x^3 - 3x^3) + (3x^2 - 4x^2) + (4x + 6x) + (1 - 3)) = latex(-4x^3 - x^2 + 10x - 2).
    4. Vận dụng
    Hình vẽ
    4. Vận dụng
    Cho hai đa thức: P(x) = latex(2x^2 - 5x - 1/3) và Q(x) = latex(-6x^4 + 5x^2 + 2/3 + 3x). Tính hiệu P(x) - Q(x).
    a. Vận dụng 3
    Ảnh
    b. Vận dụng 4
    Ảnh
    b. Vận dụng 2
    Tính tổng hai đa thức sau bằng hai cách: P(x) = latex(6x^3 + 8x^2 + 5x - 2); Q(x) = latex(-9x^3 + 6x^2 + 3 + 2x).
    Luyện tập
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1
    Cho hai đa thức: R(x) = latex(-8x^5 + 6x^4 + 2x^2 - 5x + 1) và S(x) = latex(x^4 - 8x^3 + 2x + 3). Tính: a) R(x) + S(x) b) R(x) - S(x)
    Bài 2
    Bài 2:
    Người ta rót nước từ một can đựng 10 lít nước sang một bể rỗng có dạng hình lập phương với độ dài cạnh 20 cm. Khi mực nước trong bể cao h (cm) thì thể tích nước trong can còn lại là bao nhiêu? Biết rằng 1 lít = 1latex(dm^3).
    Ảnh
    Dặn dò
    1. Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò về nhà
    Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới: Chương VI: Bài 4: ''Phép nhân đa thức một biến''.
    2. Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓