Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 62. Biểu đồ hình quạt tròn
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:00' 25-03-2025
Dung lượng: 921.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:00' 25-03-2025
Dung lượng: 921.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 62. BIỂU ĐỒ QUẠT HÌNH TRÒN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 62. BIỂU ĐỒ QUẠT HÌNH TRÒN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Câu hỏi: Dùng biểu đồ nào thể hiện các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm?
Trả lời: Biểu đồ hình quạt tròn thể hiện được sự liên quan giữa mỗi số liệu với toàn bộ các số liệu.
Hình thành kiến thức
Biểu đồ hình quạt tròn
Biểu đồ hình quạt tròn
Dưới đây là biểu đồ hình quạt tròn cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách của lớp 5A. - Hình tròn thể hiện toàn bộ số sách trong tủ sách. - Mỗi phần tô màu thể hiện tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách.
Ảnh
Ảnh
Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ Biểu đồ cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm: Sách giáo khoa,?,?,?... Mỗi loại sách chiếm bao nhiêu phần trăm của tủ sách? Trong tủ sách của lớp 5A, loại sách nào có nhiều nhất?
Biểu đồ hình quạt tròn(Tiếp)
Ảnh
Ảnh
1. Biểu đồ cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm: - Sách giáo khoa, Sách tham khảo, Truyện thiếu nhi, Các loại sách khác. 2. Mỗi loại sách chiếm bao nhiêu phần trăm của tủ sách? - Sách giáo khoa: 50%. - Sách tham khảo: 20%. - Truyện thiếu nhi: 15%. - Các loại sách khác: 15%. 3. Trong tủ sách của lớp 5A, loại sách nào có nhiều nhất? - Loại sách có nhiều nhất là sách giáo khoa (chiếm 50% tổng số sách).
Thực hành
Bài 1
Bài 1:Một trường tiểu học đã thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh vào một ngày trong tuần. Kết quả điều tra thể hiện ở biểu đồ bên. a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì? b) Học sinh đến trường bằng những cách nào? c) Cách di chuyển nào được học sinh dùng nhiều nhất? d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có bao nhiêu em đi bộ?
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh sử dụng phương tiện di chuyển. b) Học sinh đến trường bằng xe máy, xe đạp, đi bộ. c) Cách di chuyển được học sinh dùng nhiều nhất là đi bộ d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có số em đi bộ là:100 x 62 : 100 = 62 (em)
Bài 2
Bài 2:Biểu đồ bên cho biết thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày (24 giờ) của bạn Cương.
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn tỉ số phần trăm thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày của bạn Cương. b) Các hoạt động trong ngày của bạn Cương là: ở trường, ngủ, tập bóng rổ, đọc sách, các hoạt động khác. - Ở trường chiếm 37,5% - Ngủ chiếm 37,5% - Tập bóng rổ chiếm 6,3% - Đọc sách chiếm 4,2% - Các hoạt động khác chiếm 14,5% c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động tập bóng rổ
Vui học
Vui học
Vui học: Thời gian ngủ trong một ngày của bà, mẹ và Bi lần lượt là 25%, 30%, 50%. Mỗi biểu đồ bên biểu thị thời gian ngủ trong một ngày của ai?
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Biểu đồ A biểu thị thời gian ngủ của mẹ Biểu đồ B biểu thị thời gian ngủ của bi Biểu đồ C biểu thị thời gian ngủ của bà
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về việc tham gia câu lạc bộ của học sinh lớp 5C.
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a)
Ảnh
b) Biểu đồ hình quạt ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh lớp 5C tham gia câu lạc bộ c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ là: Mĩ thuật, âm nhạc, cờ vua, đọc sách. d) Câu lạc bộ có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất là câu lạc bộ đọc sách.
Bài 2
Bài 2: Người ta khảo sát 80 học sinh lớp 5 về sở thích đối với các loại nước uống. Kết quả điều tra được thể hiện ở bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a)
Ảnh
b) Số học sinh yêu thích trà sữa là: 80 x 30% = 24 (học sinh) Số học sinh yêu thích nước cam là: 80 x 20% = 16 (học sinh) Số học sinh yêu thích nước chanh là: 80 x 10% = 8 (học sinh) Số học sinh yêu thích nước suối là: 80 x 35% = 28 (học sinh) Số học sinh yêu thích sữa đậu nành là: 80 x 5% = 4 (học sinh)
Bài 3
Bài 3: Trong ngày đi chơi dã ngoại, các bạn học sinh lớp 5 được tham gia các trò chơi dân gian mà mình yêu thích nhất. Cô Tổng phụ trách Đội đã ghi lại các số liệu thành bảng và lập biểu đồ như dưới đây.
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết:a) Có tất cả số học sinh lớp 5 tham gia các trò chơi là: 30 + 15 + 45 + 24 + 36 = 150 (học sinh) b) Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi đá cầu là: 30 : 150 = 0,2= 20% Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi kéo co là: 15 : 150 = 0,1 = 10% Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi cướp cờ là: 45 : 150 = 0,3 = 30% Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi nhảy bao bố là: 24 : 150 = 0,16 = 16% Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi bịt mắt bắt dê là: 36 : 150 = 0,24 = 24% c)Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các trò chơi dân gian
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Nhớ rằng tổng các phần trăm trong biểu đồ luôn bằng 100%. Biết cách đọc biểu đồ hình quạt và xác định tỉ số phần trăm của các phần được biểu diễn. Tìm và vẽ một biểu đồ hình quạt tròn về một chủ đề trong cuộc sống (ví dụ: tỉ lệ các món ăn yêu thích của gia đình, tỉ lệ thời gian học tập, chơi thể thao, giải trí trong ngày, v.v.). Ghi chú lại tỉ số phần trăm của các phần trong biểu đồ.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 62. BIỂU ĐỒ QUẠT HÌNH TRÒN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Câu hỏi: Dùng biểu đồ nào thể hiện các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm?
Trả lời: Biểu đồ hình quạt tròn thể hiện được sự liên quan giữa mỗi số liệu với toàn bộ các số liệu.
Hình thành kiến thức
Biểu đồ hình quạt tròn
Biểu đồ hình quạt tròn
Dưới đây là biểu đồ hình quạt tròn cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách của lớp 5A. - Hình tròn thể hiện toàn bộ số sách trong tủ sách. - Mỗi phần tô màu thể hiện tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách.
Ảnh
Ảnh
Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ Biểu đồ cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm: Sách giáo khoa,?,?,?... Mỗi loại sách chiếm bao nhiêu phần trăm của tủ sách? Trong tủ sách của lớp 5A, loại sách nào có nhiều nhất?
Biểu đồ hình quạt tròn(Tiếp)
Ảnh
Ảnh
1. Biểu đồ cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm: - Sách giáo khoa, Sách tham khảo, Truyện thiếu nhi, Các loại sách khác. 2. Mỗi loại sách chiếm bao nhiêu phần trăm của tủ sách? - Sách giáo khoa: 50%. - Sách tham khảo: 20%. - Truyện thiếu nhi: 15%. - Các loại sách khác: 15%. 3. Trong tủ sách của lớp 5A, loại sách nào có nhiều nhất? - Loại sách có nhiều nhất là sách giáo khoa (chiếm 50% tổng số sách).
Thực hành
Bài 1
Bài 1:Một trường tiểu học đã thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh vào một ngày trong tuần. Kết quả điều tra thể hiện ở biểu đồ bên. a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì? b) Học sinh đến trường bằng những cách nào? c) Cách di chuyển nào được học sinh dùng nhiều nhất? d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có bao nhiêu em đi bộ?
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh sử dụng phương tiện di chuyển. b) Học sinh đến trường bằng xe máy, xe đạp, đi bộ. c) Cách di chuyển được học sinh dùng nhiều nhất là đi bộ d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có số em đi bộ là:100 x 62 : 100 = 62 (em)
Bài 2
Bài 2:Biểu đồ bên cho biết thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày (24 giờ) của bạn Cương.
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn tỉ số phần trăm thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày của bạn Cương. b) Các hoạt động trong ngày của bạn Cương là: ở trường, ngủ, tập bóng rổ, đọc sách, các hoạt động khác. - Ở trường chiếm 37,5% - Ngủ chiếm 37,5% - Tập bóng rổ chiếm 6,3% - Đọc sách chiếm 4,2% - Các hoạt động khác chiếm 14,5% c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động tập bóng rổ
Vui học
Vui học
Vui học: Thời gian ngủ trong một ngày của bà, mẹ và Bi lần lượt là 25%, 30%, 50%. Mỗi biểu đồ bên biểu thị thời gian ngủ trong một ngày của ai?
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Biểu đồ A biểu thị thời gian ngủ của mẹ Biểu đồ B biểu thị thời gian ngủ của bi Biểu đồ C biểu thị thời gian ngủ của bà
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về việc tham gia câu lạc bộ của học sinh lớp 5C.
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a)
Ảnh
b) Biểu đồ hình quạt ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh lớp 5C tham gia câu lạc bộ c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ là: Mĩ thuật, âm nhạc, cờ vua, đọc sách. d) Câu lạc bộ có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất là câu lạc bộ đọc sách.
Bài 2
Bài 2: Người ta khảo sát 80 học sinh lớp 5 về sở thích đối với các loại nước uống. Kết quả điều tra được thể hiện ở bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a)
Ảnh
b) Số học sinh yêu thích trà sữa là: 80 x 30% = 24 (học sinh) Số học sinh yêu thích nước cam là: 80 x 20% = 16 (học sinh) Số học sinh yêu thích nước chanh là: 80 x 10% = 8 (học sinh) Số học sinh yêu thích nước suối là: 80 x 35% = 28 (học sinh) Số học sinh yêu thích sữa đậu nành là: 80 x 5% = 4 (học sinh)
Bài 3
Bài 3: Trong ngày đi chơi dã ngoại, các bạn học sinh lớp 5 được tham gia các trò chơi dân gian mà mình yêu thích nhất. Cô Tổng phụ trách Đội đã ghi lại các số liệu thành bảng và lập biểu đồ như dưới đây.
Phương pháp giải: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết:a) Có tất cả số học sinh lớp 5 tham gia các trò chơi là: 30 + 15 + 45 + 24 + 36 = 150 (học sinh) b) Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi đá cầu là: 30 : 150 = 0,2= 20% Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi kéo co là: 15 : 150 = 0,1 = 10% Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi cướp cờ là: 45 : 150 = 0,3 = 30% Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi nhảy bao bố là: 24 : 150 = 0,16 = 16% Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi bịt mắt bắt dê là: 36 : 150 = 0,24 = 24% c)Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các trò chơi dân gian
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Nhớ rằng tổng các phần trăm trong biểu đồ luôn bằng 100%. Biết cách đọc biểu đồ hình quạt và xác định tỉ số phần trăm của các phần được biểu diễn. Tìm và vẽ một biểu đồ hình quạt tròn về một chủ đề trong cuộc sống (ví dụ: tỉ lệ các món ăn yêu thích của gia đình, tỉ lệ thời gian học tập, chơi thể thao, giải trí trong ngày, v.v.). Ghi chú lại tỉ số phần trăm của các phần trong biểu đồ.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất