Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 18. Biểu đồ hình quạt tròn

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:09' 26-09-2022
    Dung lượng: 4.8 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 18. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TOÁN 7
    BÀI 18. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động (Khởi động)
    Hình vẽ
    Để thấy được tỉ lệ gây ra tai nạn thương tích theo các nguyên nhân khác nhau ở Việt Nam, báo cáo tổng hợp về phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em đã sử dụng biểu đồ hình quạt tròn như Hình 5.4.
    Ảnh
    Hình 5.4. (Theo Báo cáo tổng hợp về phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em, Unicef và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,(2014)
    I. Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
    1. Đọc hiểu
    Hình vẽ
    1. Đọc hiểu
    Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong trong toàn bộ dữ liệu. Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là hình tròn biểu diễn dữ liệu được chia thành nhiều hình quạt. Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu.
    Ảnh
    a. Tìm hiểu
    b. Ví dụ minh họa
    Ảnh
    b. Ví dụ minh họa
    Hình 5.5 Các thành phần của biểu điều đồ hình quạt tròn
    c. Câu hỏi
    Ảnh
    c. Câu hỏi
    Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam.
    2. Hoạt động
    Hình vẽ
    2. Hoạt động
    Biểu đồ Hình 5.6 cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương các loại trong một cuộc thị. Em hãy cho biết:
    a. Hoạt động 1
    Ảnh
    a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao? b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Em có nhận xét gì về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này?
    Hình 5.6
    b. Nhận xét
    Hình vẽ
    b. Nhận xét
    Hai hình quạt giống nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ. Phần hình quạt ứng dụng với một nửa hình tròn biểu diễn tỉ lệ 50%.
    Ảnh
    II. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt
    1. Ví dụ 1
    a. Quan sát bảng số liệu các loại sách ở một thư viện trường học.
    Ảnh
    1. Ví dụ 1
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    b. Thực hành
    Hình vẽ
    b. Thực hành
    Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.8 vào vở để diễn tả bảng thống kê này.
    Ảnh
    Hình 5.8
    2. Ví dụ 2
    Ảnh
    2. Ví dụ 2
    Hình vẽ
    Ảnh
    a. Quan sát bảng số liệu tỉ lệ các bạn trong trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7.
    Ảnh
    Em hãy tính tỉ lệ số học sinh mỗi loại trên tổng số học sinh tham giả khảo sát.
    Ảnh
    b. Thực hành
    Hình vẽ
    b. Thực hành
    Hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn sau vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
    Hình 5.11
    Ảnh
    III. Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn
    1. Ví dụ 3
    1. Ví dụ 3
    a. Quan sát biểu đồ
    Ảnh
    Hình 5.14. (Theo suckhoedoisong.vn)
    b. Trả lời câu hỏi
    Hình vẽ
    b. Trả lời câu hỏi
    a) Em hãy lập bảng thống kê về mức độ ảnh hưởng (đơn vị %) của các yêu tố đến chiều cao của trẻ. b) Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh huưưởng đến chiều cao là gì? Ba yếu tố đó chiếm tổng cộng bao nhiêu phần trăm.
    Ảnh
    2. Ví dụ 4
    2. Ví dụ 4
    a. Quan sát biểu đồ các hoạt động của học sinh khối 7 tại một trường trung học trong thời gian rảnh rỗi.
    Ảnh
    Hình 5.16
    b. Trả lời câu hỏi
    Hình vẽ
    b. Trả lời câu hỏi
    Hãy dự đoán trong 200 học sinh khối 7 của trờng đó có khoảng bao nhiêu bạn thích chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi.
    Ảnh
    IV. Luyện tập và củng cố
    1. Luyện tập 1
    Ảnh
    1. Luyện tập 1
    a. Quan sát biểu đồ
    Hình 5.7
    b. Trả lời câu hỏi
    b. Trả lời câu hỏi
    Hình vẽ
    Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi: a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên. b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào? c) Lập bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong 1 ngày.
    Ảnh
    2. Luyện tập 2
    a. Quan sát bảng số liệu các bạn trong trờng dự đoán đội vô địch bóng đá học sinh khối 7.
    Ảnh
    2. Luyện tập 2
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    b. Thực hành
    Hình vẽ
    b. Thực hành
    Hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
    Hình 5.10
    Ảnh
    3. Luyện tập 3
    a. Quan sát bảng số liệu tỉ lệ áo đồng phục theo kíc cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.
    Ảnh
    3. Luyện tập 3
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    b. Thực hành
    Hình vẽ
    b. Thực hành
    Hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
    Hình 5.13
    Ảnh
    4. Luyện tập 4
    4. Luyện tập 4
    a. Quan sát biểu đồ
    Hình 5.15
    Ảnh
    b. Trả lời câu hỏi
    b. Trả lời câu hỏi
    Hình vẽ
    a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019; b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là 240,1 latex(*) latex(10^9) kWh. Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.
    Ảnh
    V. Vận dụng
    Tranh luận
    Tranh luận
    Ảnh
    a. Đọc và quan sát biểu đồ
    Bạn Vuông: Tớ nghĩ đây chỉ là con số. Bạn Tròn : Như vậy, nếu một trường trung học có 1 000 học sinh thì chắc chắn có 328 học sinh bị cận thị.
    b. Trả lời câu hỏi
    b. Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    Em đồng ý hay với ý kiến nào trong hai ý kiến trên?
    Dặn dò
    1. Em làm được những gì?
    Em làm được những gì?
    Ảnh
    Hình vẽ
    Đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn). Nhận ra vấn đề hoặc quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ hình quạt tròn.
    2 .Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới:"Bài 19. Biểu đồ đoạn thẳng".
    3. Kết bài
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓