Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 18: Biển và đại dương
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:34' 20-09-2021
Dung lượng: 5.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:34' 20-09-2021
Dung lượng: 5.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 18: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 18: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG ĐỊA LÍ 6
Ảnh
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Sông gồm có những bộ phận nào? Hãy tìm ví dụ sử dụng tổng hợp nước sông hoặc hồ mà em biết?
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Theo đề xuất của Tổ chức Thuỷ văn quốc tế thì Trái Đất bao gồm năm đại dương. Sự “xuất hiện” thêm đại trong thứ năm - Nam Đại Dương (Nam Băng Dương) đã gây ra nhiều cuộc tranh luận của các nhà Địa lí. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận rằng hiện nay cũng chỉ có một “Đại dương thế giới”, bởi vì trong thực tế các đại dương đều nối liền với nhau. Em có đồng ý không?
Ảnh
I. Các Đại dương trên Trái Đất
Hình 18.1
I. Các Đại dương trên Trái Đất
Ảnh
Hình 18.1. Độ muối của nước biển và đại dương
Câu hỏi hình 18.1
I. Các Đại dương trên Trái Đất
Ảnh
Hình 18.1. Độ muối của nước biển và đại dương
Dựa vào hình 18.1, em hãy kể tên các đại dương trên thế giới.
Đại dương
I. Các Đại dương trên Trái Đất
Ảnh
Hình 18.1. Độ muối của nước biển và đại dương
- Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất.
Các đại dương
I. Các Đại dương trên Trái Đất
Ảnh
Hình 18.1. Độ muối của nước biển và đại dương
- Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Đặc điểm
I. Các Đại dương trên Trái Đất
- Đặc điểm + Tổng diện tích: 361,3 triệu Km². + Chiếm 71% tổng diện tích bề mặt Trái Đất. + Trong đại dương có các biển, vịnh, đầm, đảo,…
Ảnh
Ảnh
II. Nhiệt độ, độ muối
Hình 18.1
II. Nhiệt độ, độ muối của nước biển và đại dương
Ảnh
Hình 18.1. Độ muối của nước biển và đại dương
Câu hỏi hình 18.1
II. Nhiệt độ, độ muối của nước biển và đại dương
Đọc thông tin trong bài, quan sát hình 18.1, em hãy: - Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới. - Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy?
Ảnh
Đặc điểm
II. Nhiệt độ, độ muối của nước biển và đại dương
* Đặc điểm - Nước ở biển và đại dương có vị mặn. - Độ muối trung bình của nước đại dương là 35‰ và khác nhau giữa các vùng. - Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C.
Ảnh
Ảnh
Nguyên nhân nhiệt độ
II. Nhiệt độ, độ muối của nước biển và đại dương
* Nguyên nhân - Nhiệt độ khác nhau giữa các vùng biển do: Vị trí địa lí; điều kiện khí hậu; một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…).
Ảnh
Ảnh
Nguyên nhân độ muối
II. Nhiệt độ, độ muối của nước biển và đại dương
* Nguyên nhân - Độ muối khác nhau giữa các vùng biển do: Nguồn nước sông chảy vào; Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.
Ảnh
Ảnh
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
Câu hỏi hình 18.2
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
Dựa vào thông tin trong bài và hình 18.2, em hãy trình bày khái niệm sóng biển và sóng thần. Cho biết nguyên nhân hình thành hai loại sóng này.
Ảnh
Hình 18.2. Các loại sóng trên biển và đại dương
Khái niệm sóng biển
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
- Khái niệm: Là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt.
Ảnh
Ảnh
Nguyên nhân tạo sóng
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
- Nguyên nhân chính tạo ra sóng là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.
Ảnh
Phân loại sóng
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
- Phân loại: Sóng thần, sóng bạc đầu, sóng lừng,...
Ảnh
Ảnh
Ảnh hưởng của sóng
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
- Ảnh hưởng: Sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản,...
Ảnh
Ảnh
Hình 18.3
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
Ảnh
Hình 18.3. Vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất vào các ngày triều cường và triều kém
Câu hỏi hình 18.3
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.3, em hãy: - Trình bày khái niệm về hiện tượng thủy triều. - Cho biết thế nào là triều cường? Thế nào là triều kém? - Xác định thời điểm xảy ra triều cường và thời điểm xảy ra triều kém.
Ảnh
Khái niệm thủy triều
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
- Khái niệm: Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định trong ngày.
Ảnh
Nguyên nhân tạo ra thủy triều
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
- Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng đối với Trái Đất.
Ảnh
Ảnh
Phân loại thủy triều
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
- Phân loại: Triều cường và triều kém.
Ảnh
Ảnh hưởng của thủy triều
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
- Ảnh hưởng: Khai thác năng lượng, áp dụng trong quân sự, đánh bắt hải sản,...
Ảnh
Ảnh
Hình 18.4
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
Hình 18.4. Dòng biển trong các đại dương
Ảnh
Câu hỏi hình 18.4
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
Dựa vào hình 18.4 và kiến thức học, em hãy kể tên các dòng biển trong các đại dương. Cho biết hướng chảy của các dòng biển nóng, dòng biển lạnh.
Ảnh
Khái niệm dòng biển
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
Hình 18.4. Dòng biển trong các đại dương
Ảnh
- Khái niệm: Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.
Nguyên nhân tạo ra dòng biển
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
Hình 18.4. Dòng biển trong các đại dương
Ảnh
- Nguyên nhân: Do hệ thống gió thường xuyên của hoàn lưu khí quyển.
Phân loại dòng biển
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
Hình 18.4. Dòng biển trong các đại dương
Ảnh
- Phân loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
Ảnh hưởng của dòng biển
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
- Ảnh hưởng + Ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu nơi dòng biển chạy qua. + Nơi gặp nhau của các dòng biển tạo ra các ngư trường giàu hải sản,…
Ảnh
Ảnh
Củng cố
Vượt chướng ngại vật
Bài kiểm tra tổng hợp
Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây? - Trăng tròn và không trăng. - true - Trăng khuyết và không trăng. - false - Trăng tròn và trăng khuyết. - false - Trăng khuyết đầu, cuối tháng. - false - false - false
Nước biển và đại dương có mấy sự vận động? - 1. - false - 2. - false - 3. - true - 4. - false - false - false
Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ - vĩ độ cao về vĩ độ thấp. - false - vĩ độ thấp về vĩ độ cao. - true - bán cầu Bắc xuống Nam. - false - bán cầu Tây sang Đông. - false - false - false
Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây? - Dòng biển. - false - Sóng ngầm. - false - Sóng biển. - false - Thủy triều. - true - false - false
Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh? - Dòng biển Bra-xin. - false - Dòng biển Gơn-xtrim. - false - Dòng biển Pê-ru. - true - Dòng biển Đông Úc. - false - false - false
Tự luận
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
- Học sinh học bài và làm bài tập cuối bài. - Chuẩn bị bài mới.
Ảnh
Ảnh
Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 18: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG ĐỊA LÍ 6
Ảnh
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Sông gồm có những bộ phận nào? Hãy tìm ví dụ sử dụng tổng hợp nước sông hoặc hồ mà em biết?
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Theo đề xuất của Tổ chức Thuỷ văn quốc tế thì Trái Đất bao gồm năm đại dương. Sự “xuất hiện” thêm đại trong thứ năm - Nam Đại Dương (Nam Băng Dương) đã gây ra nhiều cuộc tranh luận của các nhà Địa lí. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận rằng hiện nay cũng chỉ có một “Đại dương thế giới”, bởi vì trong thực tế các đại dương đều nối liền với nhau. Em có đồng ý không?
Ảnh
I. Các Đại dương trên Trái Đất
Hình 18.1
I. Các Đại dương trên Trái Đất
Ảnh
Hình 18.1. Độ muối của nước biển và đại dương
Câu hỏi hình 18.1
I. Các Đại dương trên Trái Đất
Ảnh
Hình 18.1. Độ muối của nước biển và đại dương
Dựa vào hình 18.1, em hãy kể tên các đại dương trên thế giới.
Đại dương
I. Các Đại dương trên Trái Đất
Ảnh
Hình 18.1. Độ muối của nước biển và đại dương
- Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất.
Các đại dương
I. Các Đại dương trên Trái Đất
Ảnh
Hình 18.1. Độ muối của nước biển và đại dương
- Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Đặc điểm
I. Các Đại dương trên Trái Đất
- Đặc điểm + Tổng diện tích: 361,3 triệu Km². + Chiếm 71% tổng diện tích bề mặt Trái Đất. + Trong đại dương có các biển, vịnh, đầm, đảo,…
Ảnh
Ảnh
II. Nhiệt độ, độ muối
Hình 18.1
II. Nhiệt độ, độ muối của nước biển và đại dương
Ảnh
Hình 18.1. Độ muối của nước biển và đại dương
Câu hỏi hình 18.1
II. Nhiệt độ, độ muối của nước biển và đại dương
Đọc thông tin trong bài, quan sát hình 18.1, em hãy: - Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng nhiệt đới và vùng biển ôn đới. - Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy?
Ảnh
Đặc điểm
II. Nhiệt độ, độ muối của nước biển và đại dương
* Đặc điểm - Nước ở biển và đại dương có vị mặn. - Độ muối trung bình của nước đại dương là 35‰ và khác nhau giữa các vùng. - Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C.
Ảnh
Ảnh
Nguyên nhân nhiệt độ
II. Nhiệt độ, độ muối của nước biển và đại dương
* Nguyên nhân - Nhiệt độ khác nhau giữa các vùng biển do: Vị trí địa lí; điều kiện khí hậu; một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…).
Ảnh
Ảnh
Nguyên nhân độ muối
II. Nhiệt độ, độ muối của nước biển và đại dương
* Nguyên nhân - Độ muối khác nhau giữa các vùng biển do: Nguồn nước sông chảy vào; Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.
Ảnh
Ảnh
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
Câu hỏi hình 18.2
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
Dựa vào thông tin trong bài và hình 18.2, em hãy trình bày khái niệm sóng biển và sóng thần. Cho biết nguyên nhân hình thành hai loại sóng này.
Ảnh
Hình 18.2. Các loại sóng trên biển và đại dương
Khái niệm sóng biển
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
- Khái niệm: Là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt.
Ảnh
Ảnh
Nguyên nhân tạo sóng
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
- Nguyên nhân chính tạo ra sóng là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.
Ảnh
Phân loại sóng
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
- Phân loại: Sóng thần, sóng bạc đầu, sóng lừng,...
Ảnh
Ảnh
Ảnh hưởng của sóng
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
- Ảnh hưởng: Sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản,...
Ảnh
Ảnh
Hình 18.3
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
Ảnh
Hình 18.3. Vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất vào các ngày triều cường và triều kém
Câu hỏi hình 18.3
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
Đọc thông tin trong bài và quan sát hình 18.3, em hãy: - Trình bày khái niệm về hiện tượng thủy triều. - Cho biết thế nào là triều cường? Thế nào là triều kém? - Xác định thời điểm xảy ra triều cường và thời điểm xảy ra triều kém.
Ảnh
Khái niệm thủy triều
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
- Khái niệm: Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định trong ngày.
Ảnh
Nguyên nhân tạo ra thủy triều
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
- Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng đối với Trái Đất.
Ảnh
Ảnh
Phân loại thủy triều
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
- Phân loại: Triều cường và triều kém.
Ảnh
Ảnh hưởng của thủy triều
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
2. Thủy triều
- Ảnh hưởng: Khai thác năng lượng, áp dụng trong quân sự, đánh bắt hải sản,...
Ảnh
Ảnh
Hình 18.4
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
Hình 18.4. Dòng biển trong các đại dương
Ảnh
Câu hỏi hình 18.4
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
Dựa vào hình 18.4 và kiến thức học, em hãy kể tên các dòng biển trong các đại dương. Cho biết hướng chảy của các dòng biển nóng, dòng biển lạnh.
Ảnh
Khái niệm dòng biển
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
Hình 18.4. Dòng biển trong các đại dương
Ảnh
- Khái niệm: Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.
Nguyên nhân tạo ra dòng biển
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
Hình 18.4. Dòng biển trong các đại dương
Ảnh
- Nguyên nhân: Do hệ thống gió thường xuyên của hoàn lưu khí quyển.
Phân loại dòng biển
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
Hình 18.4. Dòng biển trong các đại dương
Ảnh
- Phân loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
Ảnh hưởng của dòng biển
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
3. Dòng biển
- Ảnh hưởng + Ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu nơi dòng biển chạy qua. + Nơi gặp nhau của các dòng biển tạo ra các ngư trường giàu hải sản,…
Ảnh
Ảnh
Củng cố
Vượt chướng ngại vật
Bài kiểm tra tổng hợp
Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây? - Trăng tròn và không trăng. - true - Trăng khuyết và không trăng. - false - Trăng tròn và trăng khuyết. - false - Trăng khuyết đầu, cuối tháng. - false - false - false
Nước biển và đại dương có mấy sự vận động? - 1. - false - 2. - false - 3. - true - 4. - false - false - false
Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ - vĩ độ cao về vĩ độ thấp. - false - vĩ độ thấp về vĩ độ cao. - true - bán cầu Bắc xuống Nam. - false - bán cầu Tây sang Đông. - false - false - false
Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây? - Dòng biển. - false - Sóng ngầm. - false - Sóng biển. - false - Thủy triều. - true - false - false
Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh? - Dòng biển Bra-xin. - false - Dòng biển Gơn-xtrim. - false - Dòng biển Pê-ru. - true - Dòng biển Đông Úc. - false - false - false
Tự luận
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
- Học sinh học bài và làm bài tập cuối bài. - Chuẩn bị bài mới.
Ảnh
Ảnh
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất