Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương II. Bài 2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:14' 06-02-2025
    Dung lượng: 525.9 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG II. BÀI 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG II. BÀI 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
    TOÁN 9
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    - Khởi động:
    Giả sử mỗi hộp màu tím đặt trên đĩa cân ở Hình 1 đều có khối lượng là x kg, còn mỗi hộp màu vàng đều có khối lượng là 1 kg. Khi đó, hai biểu thức biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải lần lượt là 3x + 4, x + 6. Do đĩa cân lệch về bên trái nên ta có hệ thức: 3x + 4 > x + 6.
    Ảnh
    1. Mở đầu vế bất phương trình một ẩn
    Mở đầu vế bất phương trình một ẩn
    Ảnh
    1. Mở đầu vế bất phương trình một ẩn
    Chương 2: Bài 2
    - HĐ1
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ1: Xét hệ thức 3x + 4 > x + 6 (1) nêu trong bài toán ở phần mở đầu. a) Các biểu thức 3x + 4, x + 6 có phải là hai biểu thức của cùng một biến x hay không? b) Khi thay giá trị x = 5 vào hệ thức (1), ta có được một khẳng định đúng hay không?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Một bất PT với ẩn x có dạng A(x) > B(x) (hoặc A(x) < B(x), A(x) ≥ B(x), A(x) ≤ B(x)) trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Khi thay giá trị x = a vào bất phương trình với ẩn x, ta được một khẳng định đúng thì số a (hay giá trị x = a) gọi là nghiệm của bất phương trình đó.
    - Chú ý
    - Chú ý:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Giải bất phương trình là tìm tất cả các nghiệm của bất phương trình đó.
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bất PT ở câu a không phải bất phương trình một ẩn vì có chứa ẩn y. Bất phương trình ở câu b là bất phương trình một ẩn. Khi thay x = –1 vào bất PT LATEX(x^2 – x + 1) ≤ 3, ta được: latex((–1)^2) – 1 + 1 ≤ 3 là khẳng định đúng. Vậy x = –1 là nghiệm của bất PT latex(x^2) – x + 1 ≤ 3.
    Ví dụ 1. Cho các bất phương trình sau, phương trình nào là bất phương trình một ẩn? Nếu có, hãy xét xem x = –1 có là nghiệm của bất phương trình một ẩn đó hay không. a) x + y > 1. b) latex(x^2) – x + 1 ≤ 3.
    - Luyện tập 1
    Ảnh
    - Luyện tập 1:
    Cho biết giá trị x = 3 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau: a) 5x + 4 > 4x – 12; b) latex(x^2) – 3x + 5 ≤ 4.
    2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
    Bất phương trình bậc nhất một ẩn
    Ảnh
    2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
    Chương 2 Bài 2
    a. Định nghĩa
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ2: Cho bất phương trình (ẩn x): 5x + 20 > 0. Đa thức ở vế trái của bất phương trình đó có bậc bằng bao nhiêu?
    a. Định nghĩa
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Bất phương trình dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0, ax + b ≥ 0, ax + b ≤ 0) với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 2: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn? a) 3x - 6 > 0; b) -13x + 20 < 0. c) 7y latex(>=0). d) latex(2x^2 - 19 <= 0)
    Bất phương trình ở các câu a, b, c là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình ở câu d không là b phương trình bậc nhất một ẩn.
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 3: Kiểm tra xem giá trị x = 5 có phải là nghiệm của mỗi bất phương trình bậc nhất sau hay không? a) 6x - 29 > 0; b) 11x - 52 > 0; c) x - 2 latex(<=0).
    Mẫu: a) Thay x = 5, ta có: 6 . 5 - 29 > 0 là KĐ đúng. Vậy x = 5 là nghiệm của bất PT 6x - 29 > 0.
    - Giải:
    - Luyện tập 2
    Ảnh
    - Luyện tập 2:
    Nêu hai ví dụ về bất phương trình bậc nhất ẩn x.
    - Luyện tập 3
    Ảnh
    - Luyện tập 3:
    Kiểm tra xem x = –7 có phải là nghiệm của bất phương trình bậc nhất 2x + 15 ≥ 0 hay không?
    b. Cách giải
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ3: Giải bất phương trình: 4x – 32 < 0 (2)
    b. Cách giải
    - Tổng quát
    Ảnh
    Ảnh
    - Tổng quát:
    - Chú ý
    - Chú ý:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Các bất phương trình bậc nhất ax + b < 0, ax + b ≥ 0, ax + b ≤ 0 với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0 được giải bằng cách tương tự.
    - Ví dụ 4
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 4. Giải các bất phương trình sau: a) 2x + 1 < 0. b) –2x + 3 ≥ 0. c) –2(x + 3) + 3 – x > 0. d) 0,5x – 6(x – 2) ≤ 0.
    Mẫu: a) 2x + 1 < 0 2x < –1 latex(x < - 1/2) Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là latex(x < - 1/2).
    - Giải:
    - Luyện tập 4
    Ảnh
    - Luyện tập 4:
    Giải các bất phương trình: a) –8x – 27 < 0; b) latex(5/4 x + 20 >= 0) .
    - HĐ4
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ4: Giải bất phương trình: 3x + 4 > x + 12.
    - Nhận xét
    - Nhận xét:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bằng cách tương tự như trên, ta có thể giải được các bất phương trình dạng: ax + b > cx + d; ax + b < cx + d; ax + b ≥ cx + d; ax + b ≤ cx + d (với a ≠ c).
    - Ví dụ 5
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 5: Giải bất phương trình: 3x - (6 + 2x) latex(<=) 3(x + 4).
    3x - (6 + 2x) latex(<=) 3(x + 4) 3x - 6 - 2x latex(<=)3x + 12 x - 6 latex(<=)3x +12 -6 - 12 latex(<=) 3x - x -18 latex(<=) 2x latex(x >= -9) Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là latex(x >= -9).
    - Giải:
    - Luyện tập 5
    Ảnh
    - Luyện tập 5:
    Giải bất phương trình: latex(2(x - 0,5) - 1,4 >= 1,5 - (x + 1,2))
    3. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    3. Bài tập
    Chương 2: Bài 2
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1: Kiểm tra xem số nào là nghiệm của mỗi bất phương trình tương ứng sau đây. a) x2 – 3x + 2 > 0 với x = –3; x = 1,5. b) 2 – 2x < 3x + 1 với x = latex(2/5; x = 1/5).
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Tìm số thực dương x sao cho ở Hình 2 chu vi của hình tam giác lớn hơn chu vi của hình chữ nhật:
    Ảnh
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Một kho chứa 100 tấn xi măng, mỗi ngày đều xuất đi 20 tấn xi măng. Gọi x là số ngày xuất xi măng của kho đó. Tìm x sao cho sau x ngày xuất hàng, khối lượng xi măng còn lại trong kho ít nhất là 10 tấn.
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài sau: "Chương III. Bài 1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓