Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Base. Thang pH
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:34' 19-10-2023
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:34' 19-10-2023
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 9. BASE. THANG PH
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 9. BASE. THANG PH
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Ảnh
A. Khởi động
Hoạt động 1: Mở đầu
Ảnh
Hoạt động 1: Mở đầu
Tại sao khi bị ong hoặc kiến đốt, người ta thường bôi vôi vào vết đốt?
B. Hình thành kiến thức mới
I. Khái niệm
Ảnh
I. Khái niệm
- Nhiệm vụ:
Nghiên cứu SGK tìm hiểu khái niệm và hoàn thành hoạt động.
- Hoạt động
Ảnh
- Hoạt động:
Bảng 9.1. Tên một số base thông dụng, công thức hoá học và dạng tồn tại của base trong dung dịch.
Ảnh
1. Công thức hóa học của các base có đặc điểm gì giống? 2. Các dung dịch base có đặc điểm gì chung? 3. Thảo luận nhóm và đề xuất khái niệm về base. 4. Nhận xét về cách gọi tên base và đọc tên base latex(Ca(OH)_2).
- Kết luận
- Kết luận:
+ Khái niệm: Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion latex(OH^-).
Ảnh
+ Công thức hóa học và tên gọi (- Kết luận)
+ Công thức hóa học của base:
Ảnh
- Gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (-OH). - Công thức tổng quát: latex(M(OH)_n). (n là hóa trị của kim loại M).
+ Tên gọi base:
Tên base = tên kim loại + hóa trị (nếu có) + hydroxide
+ Phân loại
+ Phân loại:
Ảnh
Các base được chia làm hai loại tùy vào tính tan của chúng: + Base tan được trong nước gọi là kiềm: latex(LiOH, KOH, NaOH,) latex(Ba(OH)_2, Ca(OH)_2)) (tan ít). + Base không tan trong nước: latex(Cu(OH)_2, Zn(OH)_2, Fe(OH)_3,) latex(Mg(OH)_2, Al(OH)_3).
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập
Dựa vào bảng tính tan dưới đây, hãy cho biết những base nào là base không tan và những base nào là base kiềm? Viết công thức hóa học và đọc tên các base có trong bảng.
Ảnh
II. Tính chất hoá học
Ảnh
II. Tính chất hoá học
- Hoạt động:
Nghiên cứu SGK , tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
1. Dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím, dung dịch phenolphthalein) như thế nào? 2. Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2 và rút ra nhận xét.
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+ Các dung dịch base (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị:
Quỳ tím thành xanh. Dung dịch phenolphthalein không màu thành màu hồng.
+ Các base khác như latex(KOH, Ca(OH)_2, Mg(OH)_2, Fe(OH)),... cũng phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. + Phản ứng của base với acid tạo thành muối và nước. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hoà.
Ví dụ:
latex(Ca(OH)_2 + H_2SO_4→ CaSO_4 + 2H_2O).
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập:
1. Có hai ống nghiệm không nhãn đựng dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Hãy nêu cách nhận biết hai dung dịch trên.
+ Câu 2 (- Bài tập)
Ảnh
2. Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết rằng thành phần chính của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với latex(H_2O) tạo thành latex(Ca(OH)_2) theo phương trình hoá học: latex(CaO + H_2O → Ca(OH)_2). Hãy giải thích tác dụng của vôi bột.
- Một số ứng dụng của sodium hydroxide
- Một số ứng dụng của sodium hydroxide
Ảnh
III. Thang pH
III. Thang pH
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Nghiên cứu SGK và tiến hành thực hiện thí nghiệm, quan sát và trả lời các câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
1. Đọc giá trị pH của từng dung dịch và cho biết dung dịch nào có tính acid, dung dịch nào có tính base. 2. Tính chất chung của dung dịch các chất có giá trị pH < 7 và của dung dịch các chất có giá trị pH > 7 là gì?
- Kết luận
- Kết luận:
+ Thang pH là một tập hợp các con số từ 1 đến 14 được sử dụng để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
Ảnh
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+ Thang pH là một tập hợp các con số từ 1 đến 14 được sử dụng để đánh giá độ acid - base của dung dịch. + Các dung dịch acid có pH < 7, các dung dịch kiềm có pH > 7 và dung dịch trung tính có pH = 7. + Giá trị pH còn được sử dụng để so sánh độ mạnh của các acid cùng nồng độ hoặc các base cùng nồng độ. + Xác định giá trị pH có thể.
- Bài tập
- Bài tập
Ảnh
1. Hãy nêu cách để kiểm tra đất trồng có bị chua hay không. 2. Hãy tìm hiểu và cho biết giá trị pH trong máu, trong dịch dạ dày của người, trong nước mưa, trong đất. Nếu giá trị pH của máu và của dịch vị dạ dày ngoài khoảng chuẩn sẽ gây nguy hiểm cho sức khoẻ của người như thế nào?
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Base nào là kiềm? - A. Ba(OH)2 - true - B. Cu(OH)2 - false - C. Mg(OH)2 - false - D. Fe(OH)2 - false - false - false
Câu 2: Phát biểu đúng là - A. Môi trường kiềm có pH<7. - false - B. Môi trường kiềm có pH>7. - true - C. Môi trường trung tính có pH≠7. - false - D. Môi trường acid có pH>7. - false - false - false
Câu 3: Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây? - A. Đỏ - true - B. Xanh - false - C. Tím - false - D. Vàng - false - false - false
Câu 4: Thang pH được dùng để: - A. biểu thị độ acid của dung dịch - false - B. biểu thị độ base của dung dịch - false - C. biểu thị độ acid, base của dung dịch - true - D. biểu thị độ mặn của dung dịch - false - false - false
Câu 5: Điền vào chỗ trống: "Base là những ... trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm ... . Khi tan trong nước, base tạo ra ion ..." - A. Đơn chất, hydrogen, OH− - false - B. Hợp chất, hydroxide, OH− - true - C. Đơn chất, hydroxide, H+ - false - D. Hợp chất, hydrogen, H+ - false - false - false
Câu 6: Tìm phát biểu đúng: - A. Bazơ là hợp chất mà phân tử có chứa nguyên tử kim loại - false - B. Axit là hợp chất mà phân tử có chứa một hay nhiều nguyên tử H - false - C. Bazơ hay còn gọi là kiềm - false - C. Bazơ hay còn gọi là kiềmD. Chỉ có bazơ tan mới gọi là kiềm - true - false - false
Câu 7: Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm rất hẹp khoảng: - A. 7,25-7,35 - false - B. 7,35-7,45 - true - C. 7,45-7,55 - false - D. 7,55-7,65 - false - false - false
Câu Cho 1g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường: - A. Trung tính - false - B. Bazơ - true - C. Axít - false - D. Lưỡng tính - false - false - false
Câu 9: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? - A. NaOH. - true - B. H2SO4. - false - C. NaCl. - false - D. HNO3. - false - false - false
Câu 10: Thang pH thường dùng có các giá trị: - A. Từ 5 đến 8 - false - B. Từ 1 đến 14 - true - C. Từ 1 đến 13 - false - D. Từ 1 đến 7 - false - false - false
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng
HS tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy trên giấy A0.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 10. Oxide".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 9. BASE. THANG PH
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Ảnh
A. Khởi động
Hoạt động 1: Mở đầu
Ảnh
Hoạt động 1: Mở đầu
Tại sao khi bị ong hoặc kiến đốt, người ta thường bôi vôi vào vết đốt?
B. Hình thành kiến thức mới
I. Khái niệm
Ảnh
I. Khái niệm
- Nhiệm vụ:
Nghiên cứu SGK tìm hiểu khái niệm và hoàn thành hoạt động.
- Hoạt động
Ảnh
- Hoạt động:
Bảng 9.1. Tên một số base thông dụng, công thức hoá học và dạng tồn tại của base trong dung dịch.
Ảnh
1. Công thức hóa học của các base có đặc điểm gì giống? 2. Các dung dịch base có đặc điểm gì chung? 3. Thảo luận nhóm và đề xuất khái niệm về base. 4. Nhận xét về cách gọi tên base và đọc tên base latex(Ca(OH)_2).
- Kết luận
- Kết luận:
+ Khái niệm: Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion latex(OH^-).
Ảnh
+ Công thức hóa học và tên gọi (- Kết luận)
+ Công thức hóa học của base:
Ảnh
- Gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (-OH). - Công thức tổng quát: latex(M(OH)_n). (n là hóa trị của kim loại M).
+ Tên gọi base:
Tên base = tên kim loại + hóa trị (nếu có) + hydroxide
+ Phân loại
+ Phân loại:
Ảnh
Các base được chia làm hai loại tùy vào tính tan của chúng: + Base tan được trong nước gọi là kiềm: latex(LiOH, KOH, NaOH,) latex(Ba(OH)_2, Ca(OH)_2)) (tan ít). + Base không tan trong nước: latex(Cu(OH)_2, Zn(OH)_2, Fe(OH)_3,) latex(Mg(OH)_2, Al(OH)_3).
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập
Dựa vào bảng tính tan dưới đây, hãy cho biết những base nào là base không tan và những base nào là base kiềm? Viết công thức hóa học và đọc tên các base có trong bảng.
Ảnh
II. Tính chất hoá học
Ảnh
II. Tính chất hoá học
- Hoạt động:
Nghiên cứu SGK , tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
1. Dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím, dung dịch phenolphthalein) như thế nào? 2. Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2 và rút ra nhận xét.
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+ Các dung dịch base (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị:
Quỳ tím thành xanh. Dung dịch phenolphthalein không màu thành màu hồng.
+ Các base khác như latex(KOH, Ca(OH)_2, Mg(OH)_2, Fe(OH)),... cũng phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. + Phản ứng của base với acid tạo thành muối và nước. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hoà.
Ví dụ:
latex(Ca(OH)_2 + H_2SO_4→ CaSO_4 + 2H_2O).
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập:
1. Có hai ống nghiệm không nhãn đựng dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Hãy nêu cách nhận biết hai dung dịch trên.
+ Câu 2 (- Bài tập)
Ảnh
2. Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết rằng thành phần chính của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với latex(H_2O) tạo thành latex(Ca(OH)_2) theo phương trình hoá học: latex(CaO + H_2O → Ca(OH)_2). Hãy giải thích tác dụng của vôi bột.
- Một số ứng dụng của sodium hydroxide
- Một số ứng dụng của sodium hydroxide
Ảnh
III. Thang pH
III. Thang pH
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Nghiên cứu SGK và tiến hành thực hiện thí nghiệm, quan sát và trả lời các câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
1. Đọc giá trị pH của từng dung dịch và cho biết dung dịch nào có tính acid, dung dịch nào có tính base. 2. Tính chất chung của dung dịch các chất có giá trị pH < 7 và của dung dịch các chất có giá trị pH > 7 là gì?
- Kết luận
- Kết luận:
+ Thang pH là một tập hợp các con số từ 1 đến 14 được sử dụng để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
Ảnh
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+ Thang pH là một tập hợp các con số từ 1 đến 14 được sử dụng để đánh giá độ acid - base của dung dịch. + Các dung dịch acid có pH < 7, các dung dịch kiềm có pH > 7 và dung dịch trung tính có pH = 7. + Giá trị pH còn được sử dụng để so sánh độ mạnh của các acid cùng nồng độ hoặc các base cùng nồng độ. + Xác định giá trị pH có thể.
- Bài tập
- Bài tập
Ảnh
1. Hãy nêu cách để kiểm tra đất trồng có bị chua hay không. 2. Hãy tìm hiểu và cho biết giá trị pH trong máu, trong dịch dạ dày của người, trong nước mưa, trong đất. Nếu giá trị pH của máu và của dịch vị dạ dày ngoài khoảng chuẩn sẽ gây nguy hiểm cho sức khoẻ của người như thế nào?
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Base nào là kiềm? - A. Ba(OH)2 - true - B. Cu(OH)2 - false - C. Mg(OH)2 - false - D. Fe(OH)2 - false - false - false
Câu 2: Phát biểu đúng là - A. Môi trường kiềm có pH<7. - false - B. Môi trường kiềm có pH>7. - true - C. Môi trường trung tính có pH≠7. - false - D. Môi trường acid có pH>7. - false - false - false
Câu 3: Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây? - A. Đỏ - true - B. Xanh - false - C. Tím - false - D. Vàng - false - false - false
Câu 4: Thang pH được dùng để: - A. biểu thị độ acid của dung dịch - false - B. biểu thị độ base của dung dịch - false - C. biểu thị độ acid, base của dung dịch - true - D. biểu thị độ mặn của dung dịch - false - false - false
Câu 5: Điền vào chỗ trống: "Base là những ... trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm ... . Khi tan trong nước, base tạo ra ion ..." - A. Đơn chất, hydrogen, OH− - false - B. Hợp chất, hydroxide, OH− - true - C. Đơn chất, hydroxide, H+ - false - D. Hợp chất, hydrogen, H+ - false - false - false
Câu 6: Tìm phát biểu đúng: - A. Bazơ là hợp chất mà phân tử có chứa nguyên tử kim loại - false - B. Axit là hợp chất mà phân tử có chứa một hay nhiều nguyên tử H - false - C. Bazơ hay còn gọi là kiềm - false - C. Bazơ hay còn gọi là kiềmD. Chỉ có bazơ tan mới gọi là kiềm - true - false - false
Câu 7: Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm rất hẹp khoảng: - A. 7,25-7,35 - false - B. 7,35-7,45 - true - C. 7,45-7,55 - false - D. 7,55-7,65 - false - false - false
Câu Cho 1g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường: - A. Trung tính - false - B. Bazơ - true - C. Axít - false - D. Lưỡng tính - false - false - false
Câu 9: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? - A. NaOH. - true - B. H2SO4. - false - C. NaCl. - false - D. HNO3. - false - false - false
Câu 10: Thang pH thường dùng có các giá trị: - A. Từ 5 đến 8 - false - B. Từ 1 đến 14 - true - C. Từ 1 đến 13 - false - D. Từ 1 đến 7 - false - false - false
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng
HS tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy trên giấy A0.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 10. Oxide".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất