Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7. Bản đó chính trị châu Á, các khu vực của châu Á
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:38' 14-02-2023
Dung lượng: 9.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:38' 14-02-2023
Dung lượng: 9.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
ĐỊA LÍ 7
Ảnh
Khởi động
- Kiểm tra bài cũ
Trình bày về số dân và mật độ dân số của: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội mà em đã tìm hiểu.
Ảnh
- Khởi động
Châu Á có những khuực nào? Nêu hiểu biết của em về một khu vực ở châu Á.
Ảnh
1. Bản đồ chính trị châu Á
- Trả lời câu hỏi
1. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á
- Đọc SGK, quan sát hình 1 em hãy xác định khu vực của châu Á.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Bài kiểm tra tổng hợp
Trả lời câu hỏi
Hàn Quốc thuộc vùng lãnh thổ nào của châu Á? - Bắc Á - false - Nam Á - false - Đông Á - true - Đông Nam Á - false - false - false
Nê-pan thuộc vùng lãnh thổ nào của châu Á? - Tây Á - false - Trung Á - false - Nam Á - true - Bắc Á - false - false - false
Việt Nam thuộc vùng lãnh thổ nào của châu Á? - Đông Á - false - Đông Nam Á - true - Tây Á - false - Nam Á - false - false - false
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
2. Các khu vực thuộc châu Á
- Thảo luận nhóm
Ảnh
2. CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á
Chia lớp thành 6 nhóm: - Nhóm 1: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Bắc Á. - Nhóm 2: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Tây Á. - Nhóm 3: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Nam Á. - Nhóm 4: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Đông Á. - Nhóm 5: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Trung Á. - Nhóm 6: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Đông Nam Á.
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
- Bản đồ tự nhiên Bắc Á và Trung Á (Bản đồ tự nhiên Bắc Á và Trung Á)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Bắc Á bao gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga, với ba bộ phận: đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia và miền núi Đông Xi-bia. - Khí hậu: lạnh giá, khắc nhiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc. - Tài nguyên khoáng sản phong phú, một số loại có trữ lượng lớn như dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đồng, thiếc,... - Mạng lưới sông khá dày, có nhiều sông lớn, đều có nguồn thủy năng rất lớn. - Rừng bao phủ trên một diện tích rộng, chủ yếu là rừng lá kim.
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Trung Á: khu vực duy nhất không tiếp giáp với đại dương. Diện tích rộng hơn 4 triệu km2. Địa hình thấp dần từ đông sang tây. - Nhiều khoáng sản: dầu mỏ, than đá, sắt và nhiều kim loại màu khác. - Khí hậu: ôn đới lục địa, lượng mưa rất thấp. - Cảnh quan tự nhiên chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc.
- Sông Ô-bi (Sông Ô-bi)
Ảnh
- Rừng lá kim (Rừng lá kim)
Ảnh
- Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á (Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Tây Nam Á: địa hình có nhiều núi và sơn nguyên. Bao gồm bán đảo A-ráp, bán đảo Tiểu Á, đồng bằng Lưỡng Hà. - Tây Nam Á chiếm khoảng hơn một nửa trữ lượng dầu mỏ của thế giới. - Khí hậu: khô hạn và nóng. Lượng mua nhìn chung rất thấp, một số vùng nằm gần Địa Trung Hải có lượng mưa nhiều hơn. - Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm. - Cảnh quan tự nhiên của Tây Nam Á phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.
- Đồng bằng Lưỡng Hà (Đồng bẳng Lưỡng Hà)
Ảnh
- Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á (Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Nam Á: rộng khoảng 7 triệu km2. Địa hình bao gồm hệ thống núi Hi-ma-lay-a; sơn nguyên I-ran, sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ắn - Hằng. - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa. Mùa đông có gió mùa đông bắc, thời tiết lạnh và khô. Mùa hạ có gió mùa tây nam nóng và ẩm. Đặc biệt, sườn phía nam Hi-ma-lay-a mưa rất nhiều, lũ lụt xảy ra hằng năm. Phía tây bắc Ấn Độ và sơn nguyên I-ran có khí hậu khô hạn. Vùng núi, khí hậu thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm. - Hệ thống sông lớn, bồi đắp nên vùng đồng bằng màu mỡ, sản xuất nhiều sản phẩm. - Thảm thực vật chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới gió mùa và xa van.
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á (Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Đông Á: rộng khoảng 11,5 triệu km2, bao gồm phần đất liền và phẩn hải đảo. Địa hình đa dạng: phía tây có nhiều núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng. Hải đảo có địa hình phần lớn là đồi núi, đây là nơi có nhiều núi lửa, thường xuyên có động đất, sóng thần. - Khoáng sản: than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng, mangan,... - Khí hậu: gió mùa, trong một năm có hai mùa gió khác nhau. Mùa đông gió tây bắc, khô và lạnh; mùa hạ gió đông nam, nóng và ẩm. Phía tây phần đất liền quanh năm khô hạn. Phát triển cảnh quan thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc. - Có một số sông lớn như Trường Giang, Hoàng Hà.
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á (Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Đông Nam Á: rộng khoảng 4,5 triệu km2, gồm hai phần đất liền và hải đảo. - Địa hình: đất liền có các dải núi cao trung bình hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, xen kẽ là thung lũng sông cắt xẻ sâu. Đồng bằng phù sa tập trung ven biển, hạ lưu sông. Hải đảo có nhiều đồi núi, ít đồng bằng, nhiều núi lửa, động đất, sóng thần. - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa. Mùa hạ gió tây nam nóng, ẩm gây mưa nhiều, mùa đông gió đông bắc khô, lạnh. + Hải đảo có khí hậu xích đạo quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều. - Mạng lưới sông tương đối dày. Rừng chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới. Khoáng sản đa dạng.
- Sông Hồng (Sông Hồng)
Ảnh
Luyện tập - Vận dụng
- Luyện tập
Luyện tập
Câu 1: Kể tên các nước ở khu vực Đông Nam Á. Câu 2: So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở châu Á.
Ảnh
- Vận dụng
Vận dụng
Tìm hiểu thông tin về tự nhiên ở một khu vực của châu Á mà em quan tâm và chia sẻ với các bạn.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
- Ôn lại bài cũ. - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài sau: Bài 8. Thực hành: Tìm hiểu về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
ĐỊA LÍ 7
Ảnh
Khởi động
- Kiểm tra bài cũ
Trình bày về số dân và mật độ dân số của: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội mà em đã tìm hiểu.
Ảnh
- Khởi động
Châu Á có những khuực nào? Nêu hiểu biết của em về một khu vực ở châu Á.
Ảnh
1. Bản đồ chính trị châu Á
- Trả lời câu hỏi
1. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á
- Đọc SGK, quan sát hình 1 em hãy xác định khu vực của châu Á.
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Bài kiểm tra tổng hợp
Trả lời câu hỏi
Hàn Quốc thuộc vùng lãnh thổ nào của châu Á? - Bắc Á - false - Nam Á - false - Đông Á - true - Đông Nam Á - false - false - false
Nê-pan thuộc vùng lãnh thổ nào của châu Á? - Tây Á - false - Trung Á - false - Nam Á - true - Bắc Á - false - false - false
Việt Nam thuộc vùng lãnh thổ nào của châu Á? - Đông Á - false - Đông Nam Á - true - Tây Á - false - Nam Á - false - false - false
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
2. Các khu vực thuộc châu Á
- Thảo luận nhóm
Ảnh
2. CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á
Chia lớp thành 6 nhóm: - Nhóm 1: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Bắc Á. - Nhóm 2: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Tây Á. - Nhóm 3: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Nam Á. - Nhóm 4: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Đông Á. - Nhóm 5: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Trung Á. - Nhóm 6: Nêu một số đặc điểm của tự nhiên Đông Nam Á.
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
- Bản đồ tự nhiên Bắc Á và Trung Á (Bản đồ tự nhiên Bắc Á và Trung Á)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Bắc Á bao gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga, với ba bộ phận: đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia và miền núi Đông Xi-bia. - Khí hậu: lạnh giá, khắc nhiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc. - Tài nguyên khoáng sản phong phú, một số loại có trữ lượng lớn như dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đồng, thiếc,... - Mạng lưới sông khá dày, có nhiều sông lớn, đều có nguồn thủy năng rất lớn. - Rừng bao phủ trên một diện tích rộng, chủ yếu là rừng lá kim.
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Trung Á: khu vực duy nhất không tiếp giáp với đại dương. Diện tích rộng hơn 4 triệu km2. Địa hình thấp dần từ đông sang tây. - Nhiều khoáng sản: dầu mỏ, than đá, sắt và nhiều kim loại màu khác. - Khí hậu: ôn đới lục địa, lượng mưa rất thấp. - Cảnh quan tự nhiên chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc.
- Sông Ô-bi (Sông Ô-bi)
Ảnh
- Rừng lá kim (Rừng lá kim)
Ảnh
- Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á (Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Tây Nam Á: địa hình có nhiều núi và sơn nguyên. Bao gồm bán đảo A-ráp, bán đảo Tiểu Á, đồng bằng Lưỡng Hà. - Tây Nam Á chiếm khoảng hơn một nửa trữ lượng dầu mỏ của thế giới. - Khí hậu: khô hạn và nóng. Lượng mua nhìn chung rất thấp, một số vùng nằm gần Địa Trung Hải có lượng mưa nhiều hơn. - Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm. - Cảnh quan tự nhiên của Tây Nam Á phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.
- Đồng bằng Lưỡng Hà (Đồng bẳng Lưỡng Hà)
Ảnh
- Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á (Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Nam Á: rộng khoảng 7 triệu km2. Địa hình bao gồm hệ thống núi Hi-ma-lay-a; sơn nguyên I-ran, sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ắn - Hằng. - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa. Mùa đông có gió mùa đông bắc, thời tiết lạnh và khô. Mùa hạ có gió mùa tây nam nóng và ẩm. Đặc biệt, sườn phía nam Hi-ma-lay-a mưa rất nhiều, lũ lụt xảy ra hằng năm. Phía tây bắc Ấn Độ và sơn nguyên I-ran có khí hậu khô hạn. Vùng núi, khí hậu thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm. - Hệ thống sông lớn, bồi đắp nên vùng đồng bằng màu mỡ, sản xuất nhiều sản phẩm. - Thảm thực vật chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới gió mùa và xa van.
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á (Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Đông Á: rộng khoảng 11,5 triệu km2, bao gồm phần đất liền và phẩn hải đảo. Địa hình đa dạng: phía tây có nhiều núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng. Hải đảo có địa hình phần lớn là đồi núi, đây là nơi có nhiều núi lửa, thường xuyên có động đất, sóng thần. - Khoáng sản: than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng, mangan,... - Khí hậu: gió mùa, trong một năm có hai mùa gió khác nhau. Mùa đông gió tây bắc, khô và lạnh; mùa hạ gió đông nam, nóng và ẩm. Phía tây phần đất liền quanh năm khô hạn. Phát triển cảnh quan thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc. - Có một số sông lớn như Trường Giang, Hoàng Hà.
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á (Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận
- Khu vực Đông Nam Á: rộng khoảng 4,5 triệu km2, gồm hai phần đất liền và hải đảo. - Địa hình: đất liền có các dải núi cao trung bình hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, xen kẽ là thung lũng sông cắt xẻ sâu. Đồng bằng phù sa tập trung ven biển, hạ lưu sông. Hải đảo có nhiều đồi núi, ít đồng bằng, nhiều núi lửa, động đất, sóng thần. - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa. Mùa hạ gió tây nam nóng, ẩm gây mưa nhiều, mùa đông gió đông bắc khô, lạnh. + Hải đảo có khí hậu xích đạo quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều. - Mạng lưới sông tương đối dày. Rừng chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới. Khoáng sản đa dạng.
- Sông Hồng (Sông Hồng)
Ảnh
Luyện tập - Vận dụng
- Luyện tập
Luyện tập
Câu 1: Kể tên các nước ở khu vực Đông Nam Á. Câu 2: So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở châu Á.
Ảnh
- Vận dụng
Vận dụng
Tìm hiểu thông tin về tự nhiên ở một khu vực của châu Á mà em quan tâm và chia sẻ với các bạn.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
- Ôn lại bài cũ. - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài sau: Bài 8. Thực hành: Tìm hiểu về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất