Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7. Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:43' 21-06-2022
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:43' 21-06-2022
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á. CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á. CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
ĐỊA LÝ 7
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ
Ảnh
Hình vẽ
Học xong bài này em sẽ:
Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á. Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực của châu Á.
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Hình vẽ
Châu Á được chia thành 5 khu vực: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á (Tây Á). Vậy mỗi khu vực của châu Á có những đặc điểm như thế nào?
Ảnh
1. Bản đồ chính trị châu Á
1. Tìm hiểu
1. Tìm hiểu
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Quan sát hình 7.1, hãy xác định các khu vực của châu Á
- Hình 7.1. Bản đồ chính trị châu Á ( - Hình 7.1. Bản đồ chính trị châu Á)
Ảnh
2. Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
2. Kết luận
Các khu vực của châu Á bao gồm: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á, Trung Á.
2. Đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Á
1. Khu vực Đông Á
1. Khu vực Đông Á
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.
Ảnh
a. Tìm hiểu
- Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á ( - Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á)
Ảnh
- Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á ( - Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á)
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng. Bộ phận hải đảo: Có những dãy núi uốn nếp, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
- Đông Á gồm 2 bộ phận là lục địa và hải đảo:
- Khí hậu: phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.
- Ý 2 (b. Kết luận)
Hình vẽ
Rừng lá kim ở phía Bắc. Sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn. Phía nam là từng lá rộng cận nhiệt.
- Thực vật: Đa dạng
- Nhiều sông lớn: Trường Giang, Tây Giang,... - Tập trung nhiều mỏ khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ, .... - Ngoài ra, ở bộ phận hải đảo có nguồn hải sản phong phú.
- Hình 7.2. Vùng chân núi Hi-ma-lay-a trên sơn nguyên Tây Nguyên ( - Hình 7.2. Vùng chân núi Hi-ma-lay-a trên sơn nguyên Tây Nguyên)
Ảnh
2. Khu vực Đông Nam Á
2. Khu vực Đông Nam Á
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
Ảnh
a. Tìm hiểu
- Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á ( - Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á)
Ảnh
- Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á ( - Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á)
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Đông Nam Á lục địa : địa hình đồi núi, núi là chủ yếu, hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông. Đông Nam Á hải đảo: có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.
- Đông Nam Á gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo:
- Ý 2 (b. Kết luận)
Hình vẽ
Đông Nam Á lục địa: Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đông Nam Á hải đảo: đại bộ phận có khí hậu xích đạo, nóng và mưa đều quanh năm.
- Khí hậu:
- Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, ngoài ra có rừng thưa và xa-van ở những khu vực ít mưa. - Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn. - Khoáng sản: có nhiều khoáng sản quan trọng (thiếc, đồng, than, dầu mỏ,...).
3. Khu vực Nam Á
3. Khu vực Nam Á
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á.
Ảnh
a. Tìm hiểu
- Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á ( - Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á)
Ảnh
- Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á ( - Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á)
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ nằm ở phía bắc với nhiều đỉnh núi cao trên 8000 m. Ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng. Phía nam là sơn nguyên Đê - can.
- Địa hình: Nam Á có 3 dạng địa hình chính:
- Khí hậu: Phần lớn lãnh thổ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt. - Thực vật: Điển hình là rừng nhiệt đới ẩm, những nơi mưa ít xuất hiện của rừng thưa và xa-van, cây bụi.
- Ý 2 (b. Kết luận)
Hình vẽ
- Thực vật: Điển hình là rừng nhiệt đới, những nơi mưa ít xuất hiện là rừng thưa và xa-van, cây bụi . - Sông ngòi: Có nhiều hệ thống sông lớn (sông Ấn,...). - Khoáng sản: Giàu tài nguyên khoáng sản (than, sắt,...).
Ảnh
4. Khu vực Tây Nam Á
4. Khu vực Tây Nam Á
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á.
Ảnh
a. Tìm hiểu
- Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á ( - Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á)
Ảnh
- Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Phía bắc: có nhiều dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pơ với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên I-ran và sơn nguyên A-na-tô-ni. Phía nam: sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-rap Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà.
- Địa hình: núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.
- Ý 2 (b. Kết luận)
Hình vẽ
Lượng mưa trung bình năm khoảng 200 - 250 mm. Mùa hạ nóng và khô, có nơi nhiệt độ tháng 7 lên đến 45 độ C. Mùa đông khô và lạnh.
- Khí hậu: khô hạn.
- Thực vật:
- Sông ngòi: kém phát triển, các sông thường ngắn và ít nước. - Khoáng sản: Khoáng sản chiếm 1/2 lượng dầu mỏ trên thế giới tập chung ở Tây Nam Á.
Phía tây bắc: thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Khu vực ven Địa Trung Hải: phát triển rừng lá cứng.
5. Khu vực Trung Á
5. Khu vực Trung Á
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung Á.
Ảnh
a. Tìm hiểu
- Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á ( - Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á)
Ảnh
- Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á ( - Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á)
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Phía đông nam: Các dãy núi cao đồ sộ. Phía tây: Các đồng bằng và hoang mạc.
- Địa hình: Đa dạng.
- Khí hậu: Khô hạn (mùa hạ nóng, màu đông rất lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi). - Sông ngòi: Kém phát triển. - Thực vật: hoang mạc chiếm phần lớn diện tích vực phía bắc và ven hồ A-ran có các thảo nguyên rộng lớn. - Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt.
- Hình 7.3. Một phần Biển Chết ( - Hình 7.3. Một phần Biển Chết)
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Hình vẽ
Hãy kể tên các khu vực của châu Á. Em yêu thích nhất khu vực nào? Vì sao?
Luyện tập
Vận dụng
Vận dụng (Vận dụng )
Vận dụng
Ảnh
Hình vẽ
Hãy thu thập tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở châu Á.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 8. Thực hành: Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á. CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
ĐỊA LÝ 7
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ
Ảnh
Hình vẽ
Học xong bài này em sẽ:
Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á. Trình bày được đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực của châu Á.
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Hình vẽ
Châu Á được chia thành 5 khu vực: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á (Tây Á). Vậy mỗi khu vực của châu Á có những đặc điểm như thế nào?
Ảnh
1. Bản đồ chính trị châu Á
1. Tìm hiểu
1. Tìm hiểu
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Quan sát hình 7.1, hãy xác định các khu vực của châu Á
- Hình 7.1. Bản đồ chính trị châu Á ( - Hình 7.1. Bản đồ chính trị châu Á)
Ảnh
2. Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
2. Kết luận
Các khu vực của châu Á bao gồm: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Á, Trung Á.
2. Đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Á
1. Khu vực Đông Á
1. Khu vực Đông Á
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.
Ảnh
a. Tìm hiểu
- Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á ( - Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á)
Ảnh
- Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á ( - Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á)
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Bộ phận lục địa: phía tây là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; phía đông là vùng đồi núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng. Bộ phận hải đảo: Có những dãy núi uốn nếp, xen kẽ các cao nguyên, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
- Đông Á gồm 2 bộ phận là lục địa và hải đảo:
- Khí hậu: phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.
- Ý 2 (b. Kết luận)
Hình vẽ
Rừng lá kim ở phía Bắc. Sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn. Phía nam là từng lá rộng cận nhiệt.
- Thực vật: Đa dạng
- Nhiều sông lớn: Trường Giang, Tây Giang,... - Tập trung nhiều mỏ khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ, .... - Ngoài ra, ở bộ phận hải đảo có nguồn hải sản phong phú.
- Hình 7.2. Vùng chân núi Hi-ma-lay-a trên sơn nguyên Tây Nguyên ( - Hình 7.2. Vùng chân núi Hi-ma-lay-a trên sơn nguyên Tây Nguyên)
Ảnh
2. Khu vực Đông Nam Á
2. Khu vực Đông Nam Á
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
Ảnh
a. Tìm hiểu
- Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á ( - Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á)
Ảnh
- Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á ( - Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á)
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Đông Nam Á lục địa : địa hình đồi núi, núi là chủ yếu, hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông. Đông Nam Á hải đảo: có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.
- Đông Nam Á gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo:
- Ý 2 (b. Kết luận)
Hình vẽ
Đông Nam Á lục địa: Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đông Nam Á hải đảo: đại bộ phận có khí hậu xích đạo, nóng và mưa đều quanh năm.
- Khí hậu:
- Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, ngoài ra có rừng thưa và xa-van ở những khu vực ít mưa. - Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn. - Khoáng sản: có nhiều khoáng sản quan trọng (thiếc, đồng, than, dầu mỏ,...).
3. Khu vực Nam Á
3. Khu vực Nam Á
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á.
Ảnh
a. Tìm hiểu
- Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á ( - Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á)
Ảnh
- Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á ( - Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á)
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ nằm ở phía bắc với nhiều đỉnh núi cao trên 8000 m. Ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng. Phía nam là sơn nguyên Đê - can.
- Địa hình: Nam Á có 3 dạng địa hình chính:
- Khí hậu: Phần lớn lãnh thổ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt. - Thực vật: Điển hình là rừng nhiệt đới ẩm, những nơi mưa ít xuất hiện của rừng thưa và xa-van, cây bụi.
- Ý 2 (b. Kết luận)
Hình vẽ
- Thực vật: Điển hình là rừng nhiệt đới, những nơi mưa ít xuất hiện là rừng thưa và xa-van, cây bụi . - Sông ngòi: Có nhiều hệ thống sông lớn (sông Ấn,...). - Khoáng sản: Giàu tài nguyên khoáng sản (than, sắt,...).
Ảnh
4. Khu vực Tây Nam Á
4. Khu vực Tây Nam Á
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á.
Ảnh
a. Tìm hiểu
- Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á ( - Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á)
Ảnh
- Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Phía bắc: có nhiều dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pơ với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên I-ran và sơn nguyên A-na-tô-ni. Phía nam: sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-rap Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà.
- Địa hình: núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.
- Ý 2 (b. Kết luận)
Hình vẽ
Lượng mưa trung bình năm khoảng 200 - 250 mm. Mùa hạ nóng và khô, có nơi nhiệt độ tháng 7 lên đến 45 độ C. Mùa đông khô và lạnh.
- Khí hậu: khô hạn.
- Thực vật:
- Sông ngòi: kém phát triển, các sông thường ngắn và ít nước. - Khoáng sản: Khoáng sản chiếm 1/2 lượng dầu mỏ trên thế giới tập chung ở Tây Nam Á.
Phía tây bắc: thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Khu vực ven Địa Trung Hải: phát triển rừng lá cứng.
5. Khu vực Trung Á
5. Khu vực Trung Á
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung Á.
Ảnh
a. Tìm hiểu
- Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á ( - Hình 5.1. Bản đồ tự nhiên châu Á)
Ảnh
- Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á ( - Hình 5.2. Bản đồ khí hậu châu Á)
Ảnh
b. Kết luận
b. Kết luận
Hình vẽ
Phía đông nam: Các dãy núi cao đồ sộ. Phía tây: Các đồng bằng và hoang mạc.
- Địa hình: Đa dạng.
- Khí hậu: Khô hạn (mùa hạ nóng, màu đông rất lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi). - Sông ngòi: Kém phát triển. - Thực vật: hoang mạc chiếm phần lớn diện tích vực phía bắc và ven hồ A-ran có các thảo nguyên rộng lớn. - Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt.
- Hình 7.3. Một phần Biển Chết ( - Hình 7.3. Một phần Biển Chết)
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Hình vẽ
Hãy kể tên các khu vực của châu Á. Em yêu thích nhất khu vực nào? Vì sao?
Luyện tập
Vận dụng
Vận dụng (Vận dụng )
Vận dụng
Ảnh
Hình vẽ
Hãy thu thập tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực ở châu Á.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 8. Thực hành: Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất