Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:48' 20-07-2015
    Dung lượng: 818.1 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 13: BÀI TẬP THỰC HÀNH 2. TẠO CẤU TRÚC BẢNG Kiểm tra bài cũ
    Câu 1:
    Câu 1: Để xoá bảng, ta chọn bảng rồi thực hiện
    A. Chọn Edit, chọn Delete
    B. Chọn Edit, chọn Delete Table
    C. Chọn File, chọn Delete
    D. Chọn File, chọn Delete Table
    Câu 2:
    Câu 2: Thành phần cơ sở tạo nên CSDL là:
    A. Table
    B. Field
    C. Datatype
    D. Record
    Nội dung
    Bài 1:
    Bài 1: Nêu các bước tạo một trường trong bảng? Thực hành tạo bảng:
    Bài 1: Với các bước tạo một trường như vậy, hãy tạo bảng có nội dung như sau: Bài 2:
    Bài 2: Nêu các bước tạo khóa chính trong bảng?
    Bài 3:
    Bài 3: Nêu các bước thay đổi vị trí của trường? Nêu các bước thêm trường?
    Bài 3:
    Bài 3: Nêu các bước lưu cấu trúc của bảng? Bước 1: Chọn File/Save hoặc click vào nút lệnh Bước 2: Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As Bước 3: Nhấn OK hoặc phím Enter Chú ý:
    Chú ý: * Đặt tên trong Access: - Không đặt tên bảng hay mẫu hỏi cùng tên. - Tên trường không quá 64 kí tự. - Những kí tự không dùng trong tên đối tượng gồm dấu chấm (.), dấu chấm than (!), dấu huyền cạnh phím số 1 (`), các dấu ngoặc vuông []. - Tránh dùng tên trùng với tên các hàm có sẵn trong Access hoặc tên các tính chất của trường. * Trong chế độ thiết kế để tạo/ sửa đổi cấu trúc bảng: - Nhấn phím Tab hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô; - Nhấn phím F6 để chuyển qua lại giữa hai phần của cửa sổ cấu trúc bảng; - Nháy chuột vào ô bên trái tên trường để chọn một trường * Access không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính Củng cố và dặn dò
    Câu hỏi:
    Câu hỏi: Trường GIOI_TINH, DOAN_VIEN ta chọn kiểu dữ liệu nào là tốt nhất
    A. Text
    B. Yes/No
    C. Number
    D. Memo
    Dặn dò:
    HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Thực hành lại các bài đã làm trên lớp. - Chuẩn bị bài: §5 - Các thao tác cơ bản trên bảng. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓