Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    BÀI MỞ ĐẦU: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn Khoa học tự nhiên 8

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:10' 13-06-2024
    Dung lượng: 1.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI MỞ ĐẦU: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
    Ảnh
    BÀI MỞ ĐẦU: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
    Khởi động
    Khởi động
    - Khởi động:
    Ảnh
    Quan sát ống đong đựng dung dịch copper(II) sulfate (hình 1), ghi lại thể tích của dung dịch trong ống đong và báo cáo kết quả trước lớp.
    I. Một số dụng cụ và hóa chất trong môn Khoa học tự nhiên 8
    1. Một số dụng cụ thí nghiệm
    I. Một số dụng cụ và hóa chất trong môn KHTN 8
    Ảnh
    1. Một số dụng cụ thí nghiệm
    Ảnh
    Em hãy nêu một số dụng cụ thí nghiệm mà em biết.
    - Dụng cụ đo thể tích
    - Dụng cụ đo thể tích:
    Dụng cụ đo chất lỏng: ống đong, cốc chia vạch,... Công dụng: Dùng để đo thể tích của chất lỏng. Cách sử dụng: Rót chất lỏng vào ống đong cho đến gần vạch thể tích cần lấy, sau đó dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ thêm dần chất lỏng cho đến vạch cần đong.
    Ảnh
    - Lưu ý (- Dụng cụ đo thể tích)
    - Lưu ý:
    Ảnh
    Đặt dụng cụ đo thẳng đứng. Đặt tầm mắt ngang bằng với phần đáy lõm dung dịch, dóng đến vạch chỉ thị và đọc chỉ số.
    - Dụng cụ đựng hoá chất
    - Dụng cụ đựng hoá chất:
    Công dụng: Để đựng hoá chất (dạng lỏng, rắn). Cách sử dụng: Cho hoá chất vào lọ và đậy nút lại. Lưu ý: Sau khi lấy hoá chất xong cần phải đậy nút lọ lại ngay.
    Ảnh
    - Dụng cụ đun nóng
    - Dụng cụ đun nóng:
    Công dụng: dùng để đun nóng. Cách sử dụng: Khi dùng, bỏ nắp đèn rồi châm lửa, sau khi dùng xong, đậy nắp lại để tắt đèn.
    + Đèn cồn:
    + Bát sứ:
    Công dụng: dùng để đựng khi trộn các hoá chất rắn với nhau, nung các chất ở nhiệt độ cao,... Cách sử dụng: Có thể đun bát sứ trên ngọn lửa hoặc đốt các chất trong bát sứ.
    Ảnh
    Ảnh
    + tiếp (- Dụng cụ đun nóng)
    Công dụng: dùng để lót dưới đáy cốc khi đun nóng dung dịch dưới ngọn lửa đèn cồn, giúp nhiệt toả đều và không làm nứt cốc khi lửa tụ nhiệt tại một điểm.
    + Lưới thép:
    + Kiềng đun:
    Công dụng: dùng để cố định dụng cụ có chứa hoá chất cần đun nóng. Cách sử dụng: Đặt lưới thép lên kiềng đun, đặt dụng cụ lên trên lưới thép, sau đó châm lửa đèn cồn rồi đặt vào giữa các chân kiềng.
    Ảnh
    Ảnh
    - Dụng cụ lấy hoá chất, khuấy và trộn hoá chất
    Ảnh
    - Dụng cụ lấy hoá chất, khuấy và trộn hoá chất:
    Thìa thuỷ tinh: Dùng để lấy từng lượng nhỏ hoá chất rắn cho vào dụng cụ thí nghiệm. Đũa thuỷ tinh: Dùng để khuấy khi hoà tan chất rắn hoặc pha các dung dịch với nhau. Cách sử dụng: Khuấy nhẹ theo chiều kim đồng hồ, tránh va mạnh làm vỡ hoặc thùng ống nghiệm.
    - Dụng cụ cố định và để ống nghiệm
    Ảnh
    - Dụng cụ giữ cố định và để ống nghiệm:
    Bộ giá thí nghiệm: dùng để cố định các loại ống nghiệm. Giá để ống nghiệm: dùng để đặt các ống nghiệm.
    - Thảo luận
    - Thảo luận:
    Ảnh
    Câu 1: Vì sao không nên kẹp ống nghiệm quá cao hoặc quá thấp?
    - Luyện tập (- Luyện tập)
    Bài tập trắc nghiệm
    Tìm dụng cụ cần thiết trong cột B phù hợp với mục đích sử dụng trong cột A.
    a) Để kẹp ống nghiệm khi đun nóng
    b) Để đặt các ống nghiệm
    c) Để khuấy khi hoà tan chất rắn
    d) Để đong một lượng chất lỏng
    e) Để chứa hoá chất
    g) Để lấy hoá chất (rắn)
    2. Một số hoá chất thí nghiệm
    2. Một số hoá chất thí nghiệm
    - Một số hoá chất thường dùng:
    Ảnh
    +) Hoá chất rắn: zinc (Zn), copper (Cu), carbon (C), sodium chloride (NaCl),... +) Hoá chất lỏng: dung dịch muối ăn (NaCl), nước oxi già latex((H_2O_2)),... +) Hoá chất nguy hiểm: hydrochloric acid (HCl), sulfuric acid (latex(H_2SO_4)),... +) Hoá chất dễ cháy nổ: cồn (latex(C_2H_5OH)), huydrogen(latex(H_2)),...
    - Thao tác lấy hoá chất
    - Thao tác lấy hoá chất:
    Dạng bột: Dùng thìa xúc hoá chất để lấy hoá chất dất bột. Dạng miếng: Dùng thìa gắp kẹp hoá chất cho trượt nhẹ nhàng theo thành ống nghiệm. Khi cho chất lỏng vào ống nghiệm: Dùng ống hút nhỏ giọt. Khi đun hoá chất cần phải hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất.
    Ảnh
    - Thảo luận
    - Thảo luận:
    Ảnh
    Câu 2: Vì sao phải hơ nóng đều ống nghiệm?
    II. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn
    - Câu hỏi
    II. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn
    Ảnh
    Ảnh
    Dựa vào thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, hãy nêu những viê cần làm và không được làm khi sử dụng hoá chất?
    - Quy tắc sử dụng hoá chất
    Ảnh
    - Quy tắc sử dụng hoá chất:
    III. Thiết bị điện
    1. Một số thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên 8
    III. Thiết bị điện
    1. Một số thiết bị điện cơ bản trong môn KHTN 8
    Được dùng trong mạch điện. Điện trở có trị số được biểu diễn bằng các vòng màu hoặc được ghi trên thân của chúng.
    + Điện trở và biến trở:
    Ảnh
    + Thảo luận
    Ảnh
    Câu 3: Trong gia đình cũng có một số thiết bị điện cơ bản, kể tên những thiết bị đó?
    - Thảo luận:
    - Điôt (diode) và điôt phát quang
    Ảnh
    Điôt và điôt phát quang sẽ hoạt động khi dòng điện đi qua nó theo một chiều.
    + Điôt (diode) và điôt phát quang:
    Ảnh
    + Thảo luận
    Ảnh
    Câu 4: Ngoài đèn led xanh như ở hình 11 kể ra các điốt hay led khác mà em biết.
    - Thảo luận:
    - Pin và oát kế
    Pin: Được dùng để cung cấp năng lượng trong mạch điện. Mỗi pin có một cực dương (+) và một cực âm (-). Oát kế: Là đồng hồ đo khả năng tiêu thu năng lượng điện ở mạch điện.
    + Pin và oát kế:
    Ảnh
    Ảnh
    + Thảo luận
    Ảnh
    Câu 5: Kể và mô tả về một số loại pin mà em biết.
    - Thảo luận:
    - Công tắc
    + Công tắc và cầu chì:
    Ảnh
    Công tắc: dùng để đóng hay mở cho dòng điện đi qua, thường có dạng thanh gạt hoặc nút bấm. Cầu chì: là thiết bị giữa an toàn mạch điện bằng cách tự ngắt dòng điện khi dòng điện qua nó lớn tới một giá trị nhất định.
    + Thảo luận
    Ảnh
    Câu 6: Cho biết ở nhà em dùng công tắc ở những vị trí nào, thiết bị nào. Câu 7: Các cầu chì hoặc aptomat thường đặt ở đâu?
    - Thảo luận:
    - Một số đồng hồ đo điện cơ bản
    Ảnh
    - Một số đồng hồ đo điện cơ bản:
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    2. Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn
    2. Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn
    Tìm hiểu và thực hiện đúng các quy định trong nội quy, hướng dẫn an toàn điện tại phòng thí nghệm hay tại nhưng nơi có sử dụng điện. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng, các quy định trên mỗi linh kiện, thiết bị điện. Thực hiện lắp ráp các thiết bị điện theo hướng dẫn khi đã ngắt dòng điện trong mạch. Chỉ được tiến hành sau khi giáo viên hoặc người lớn đã kiểm tra và cho phép.
    Ảnh
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    Chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong khi tiến hành thí nghiệm với hóa chất hay với các thiết bị điện. Đề xuất cách xử lí an toàn cho mỗi tình huống đó.
    Dặn dò
    - Dặn dặn
    Ảnh
    Dặn Dò
    Ôn lại bài vừa học. Chuẩn bị bài mới: " Bài 1. Biến đổi vật lí và biến đổi hoá học".
    - Kết luận
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓