Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 14. Bạch cầu- Miễn dịch

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:25' 01-07-2015
    Dung lượng: 7.9 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 1 người (Đinh Thị Nhung)
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 14 BẠCH CẦU. MIỄN DỊCH I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA CÁC BẠCH CẦU
    1. Cấu tạo một bạch cầu:
    I. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA CÁC BẠCH CẦU 1. Cấu tạo một bạch cầu Bạch cầu là tế bào có nhân, kích thước lớn: đường kính 8-18 µm, số lượng ít hơn rất nhiều so với hồng cầu( 7000 – 800mm3), không có hình dạng nhất định. Gồm có 5 loại: * Bạch huyết bào( Limphô bào) nhân tròn hoặc hình hạt đậu. Gồm limphô B và limphô T. * Bạch cầu mô nô( đại thực bào): có kích thước lớn nhất, đường kính 13- 15 µm , chiếm 2- 2,5% tổng số bạch cầu. * Bạch cầu trung tính, có kính thước 10 µm, các hạt bắt màu đỏ nâu. * Bạch cầu ưa acid, có kính thước khoảng 8-12 µm, hạt bắt màu hồng đỏ. * Bạch cầu ưa kiềm, có kích thước 8-12 µm, hạt bắt màu xanh tím Bạch cầu:
    BẠCH CẦU Tế bào bạch cầu:
    Tế bào lympho :
    DƯỚI NƯỚC Tế bào lympho T :
    Đại thực bào:
    Các tế bào lympho B và lympho T:
    2. Cấu trúc kháng nguyên, kháng thể:
    2. Cấu trúc kháng nguyên, kháng thể Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể. Kháng thể là những phân tử prôtêin đặc hiệu do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên. - Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa. Cơ chế ổ khóa, chìa khóa:
    Cơ chế ổ khóa chìa khóa Kháng nguyên, kháng thể:
    Phản ứng kháng nguyên và kháng thể:
    Kháng thể B Vùng gắn kháng nguyên Kháng thể C Kháng thể A 3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
    Sự thực bào Hoạt động của tế bào B Hoạt động của tế bào T 3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: Thảo luận nhóm:
    Quan sát các hình 14.1,14.3,14.4 thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau: 1. Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào tham gia thực hiện thực bào? 2. Tế bào B làm thế nào để chống lại kháng nguyên, vô hiệu hóa tế bào vi khuẩn? 3. Nếu các vi khuẩn, vi rút vẫn thoát khỏi hoạt động của LimphoB và làm các tế bào của cơ thể bị nhiễm khuẩn thì cơ thể sẽ xử lý như thế nào? Câu 1:
    Sơ đồ hoạt động thực bào Đại thực bào Đại thực bào Bạch cầu trung tính Bạch cầu trung tính Vi khuẩn Mũi kim Ổ viêm sưng lên 1. Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào tham gia thực hiện thực bào? Câu 2:
    2. Tế bào B làm thế nào để chống lại kháng nguyên, vô hiệu hóa tế bào vi khuẩn? Tế bào B tiết kháng thể Các kháng thể Tế bào vi khuẩn bị vô hiệu hóa Sơ đồ tiết kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên Câu 3:
    3. Nếu các vi khuẩn,vi rút vẫn thoát khỏi hoạt động của LimphoB và làm các tế bào của cơ thể bị nhiễm khuẩn thì cơ thể sẽ xử lý như thế nào? Sơ đồ hoạt động của tế bào T phá hủy tế bào cơ thể đã bị nhiễm bệnh Phân tử protein đặc hiệu Lỗ thủng trên màng tế bào Tế bào nhiễm bị phá hủy Tế bào T 3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
    3. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: -Thực bào: Các bạch cầu (chủ yếu là bạch cầu trung tính và đại thực bào) hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng. - Limphô B(tế bào B): Tiết kháng thể gây kết dính kháng nguyên (theo cơ chế ổ khóa - chìa khóa) để vô hiệu hoá vi khuẩn. - Limphô T (tế bào T): Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng, rồi tiết prôtêin đặc hiệu làm tan tế bào nhiễm. Phim minh họa:
    Quan sát đoạn phim:
    II. MIỄM DỊCH
    Ảnh minh họa:
    II. MIỄN DỊCH Miễn dịch:
    - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh. Miễn dịch:
    - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh. Toi gà, lở mồm long móng…-> Miễn dịch bẩm sinh. Khi bị sởi, thủy đậu 1 lần con người sẽ không mắc bệnh này nữa-> miễn dịch tập nhiễm Để tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch với các bệnh đó -> Miễn dịch nhân tạo II. MIỄN DỊCH Miễn dịch:
    Có những loại miễn dịch nào? Miễn dịch (Có 2 loại) Miễn dịch tự nhiên Miễn dịch nhân tạo Miễn dịch bẩm sinh Miễn dịch tập nhiễm - Miễn dịch tự nhiên: là khả năng tự chống bệnh của cơ thể (do kháng thể) - Miễn dịch nhân tạo: tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng văcxin. Miễn dịch:
    Có 2 loại miễn dịch: Miễn dịch tự nhiên: là khả năng tự chống bệnh của cơ thể (do kháng thể) Miễn dịch nhân tạo: tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng văcxin. II. MIỄN DỊCH Phản ứng miễn dịch:
    Mầm bệnh bị thực bào Đại thực bào Xuất hiện kháng nguyên bề mặt Kích thích tế bào T Tế bào T giúp kích thích Tế bào T độc Tế bào gây bệnh Tế bào T độc Kháng nguyên lạ Tổn thương Tế bào gây bệnh bị tiêu diệt Miễn dịch:
    - Tiêm Vắc xin để phòng bệnh. II. MIỄN DỊCH Chương trình tiêm chủng:
    Hiện nay người ta thường tiêm cho trẻ em những loại văcxin nào? Chương trình tiêm chủng mở rộng của Quốc gia: - Áp dụng cho trẻ em từ 0-9 tháng tuổi,được tiêm vắc xin miễn phí các bệnh :viêm ganB, lao, ho gà, uốn ván,bại liệt, sởi. Mục tiêu sẽ thanh toán được các bệnh truyền nhiễm đó trong tương lai. Cơ sở khoa học của tiêm vắc xin là: - Đưa các vi khuẩn ,virút đã được làm yếu vào cơ thể để hình thành phản ứng miễm dịch,giúp cơ thể phản ứng kịp thời khi vi sinh vật đó xâm nhập ,để bảo vệ cơ thể. - Yêu cầu các bậc cha mẹ cho con đi tiêm phòng,và đảm bảo số lần tiêm nhắc lại . - Người lớn trước khi tiêm phòng cần xét nghiệm mầm bệnh, nếu đã có bệnh thì không tiêm phòng được. Nội dung bài học:
    I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: -Thực bào: Các bạch cầu ( bạch cầu trung tính và đại thực bào) hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá chúng. - Limphô B(tế bào B): Tiết kháng thể kết dính kháng nguyên ( theo cơ chế ổ khóa-chìa khóa) để vô hiệu hoá vi khuẩn. - Limphô T (tế bào T): Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng, rồi tiết prôtêin đặc hiệu làm tan tế bào nhiễm. II. Miễn dịch: - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh. - Miễn dịch có thể có được tự nhiên hay nhân tạo. CỦNG CỐ
    Câu 1:
    Câu 1: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế? Câu 2:
    Câu 2: Hoạt động nào là hoạt động của bạch cầu Limphô B?
    a. Thực bào để bảo vệ cơ thể
    b. Tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên.
    c. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
    d. Tạo chân giả tiêu diệt vi khuẩn.
    Câu 3:
    Câu 3:
    Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓