Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 37. Axit - Bazơ - Muối

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:34' 18-06-2015
    Dung lượng: 715.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 56: AXIT - BAZƠ - MUỐI (TIẾT 2 MỤC II.3 II.4 III) Bazơ
    Tên gọi:
    II. BAZƠ 3. Tên gọi Tên bazơ: tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) hiđroxit * Ví dụ: Em hãy đọc tên các bazơ sau? NaOH, latex(Fe(OH)_2), latex(Fe(OH)_3) Giải NaOH: Natri hiđroxit latex(Fe(OH)_2): Sắt(II) hiđroxit latex(Fe(OH)_3): Sắt(III) hiđroxit Phân loại:
    II. BAZƠ 4. Phân loại a. Bazơ tan được trong nước (gọi là kiềm ) * Ví dụ: NaOH, KOH, latex(Ba(OH)_2), latex(Ca(OH)_2) b. Bazơ không tan trong nước * Ví dụ: latex(Fe(OH)_2), latex(Cu(OH)_2), latex(Mg(OH)_2) Muối
    Khái niệm:
    III. MUỐI 1. Khái niệm a. Trả lời câu hỏi Hãy kể tên một số muối thường gặp? * Ví dụ: NaCl, latex(Al_2(SO_4)_3), latex(Na_3PO_4), latex(KHCO_3), latex(CaCl_2) Nhận xét thành phần phân tử của muối? => Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit. So sánh thành phần phân tử của muối với thành phần phân tử: Bazơ, Axit. Giống Khác Bazơ: Có nguyên tử kim loại. Axit: Có gốc axit. - Có gốc axit - Có nguyên tử kim loại Công thức hóa học:
    III. MUỐI 1. Khái niệm c. Kết luận Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. 2. Công thức hoá học Công thức hóa học chung của muối: Trong đó: A: Kí hiệu hóa học của kim loại B: Gốc axit x: Chỉ số nguyên tử kim loại (x có thể là 1, 2 hoặc 3) y: Chỉ số gốc axit (y có thể là 1, 2 hoặc 3) Hãy viết biểu thức theo quy tắc hoá trị: Tên gọi:
    III. MUỐI 3. Tên gọi Tên muối = Tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) Tên gốc axit. * Ví dụ: Hãy gọi tên các muối sau? latex(CaCO_3), latex(Fe_2(SO_4)_3), latex(NaH_2PO_4), latex(Na_2HPO_4) Giải latex(CaCO_3): Canxi cacbonat latex(Fe_2(SO_4)_3): Sắt (III) sunfat latex(NaH_2PO_4): Natri đihiđrophotphat latex(Na_2HPO_4): Natri hiđrophotphat Phân loại:
    III. MUỐI 4. Phân loại a. Muối trung hoà Muối trung hoà là muối mà gốc axit không có nguyên tử H chưa đươc thay thế bằng nguyên tử kim loại. * Ví dụ: latex(Na_2SO_4), latex(Na_2CO_3), latex(Ca_3(PO_4)_2,.... b. Muối axit Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại * Ví dụ: latex(NaHSO_4), latex(NaHCO_3), latex(CaHPO_4),... Củng cố
    Bài 1:
    Bài 1 Dẫy chất nào sau đây toàn là muối
    A. latex(NaHCO_3), latex(MgCO_3), latex(BaCO_3)
    B. NaCl, latex(HNO_3), latex(BaSO_4)
    C. NaOH, latex(ZnCl_2), latex(FeCl_2)
    D. latex(NaHCO_3), latex(MgCl_2), CuO
    Bài 2:
    Bài 2 Dãy chất nào sau đây toàn là muối trung hòa
    A. NaCl, latex(MgSO_4), latex(Fe(NO_3)_3)
    B. latex(NaHCO_3), latex(MgCO_3), latex(BaCO_3)
    C. NaOH, latex(ZnCl_2), latex(FeCl_2)
    D. latex(NaCl), latex(HNO_3), latex(BaSO_4)
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học và đọc phần ghi nhớ trong sgk trang 129 . - Làm bài tập 6 sgk trang 130. - Đọc trước bài mới Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓