Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 15. Áp suất trên một bề mặt

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:41' 19-10-2023
    Dung lượng: 934.0 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 15. ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 15. ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
    KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
    Ảnh
    A. Khởi động
    Hoạt động 1: Mở đầu
    Hoạt động 1: Mở đầu
    Tại sao khi một em bé đứng lên chiếc đệm (nệm) thì đệm lại bị lún sâu hơn khi người lớn nằm trên nó?
    Ảnh
    Ảnh
    B. Hình thành kiến thức mới
    I. Áp lực là gì?
    Ảnh
    I. Áp lực là gì?
    - Nhiệm vụ:
    Nghiên cứu SGK tìm hiểu áp lực là gì? Hoàn thành câu hỏi trong SGK Tr-64
    - Câu hỏi
    Ảnh
    - Câu hỏi:
    Quan sát Hình 15.1, hãy chỉ ra lực nào trong số các lực được mô tả dưới đây là áp lực.
    Lực của người tác dụng lên sợi dây. Lực của sợi đây tác dụng lên thùng hàng. Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn. Lực của ngón tay tác dụng lên mũi đính. Lực của đầu đình tác dụng lên tấm xốp.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Việc làm tăng, giảm áp suất có công dụng lớn trong đời sống con người. Dựa vào cách làm tăng, giảm áp suất người ta có thể chế tạo những dụng cụ, máy móc phục vụ cho mục đích sử dụng.
    II. Áp suất
    Ảnh
    II. Áp suất
    Nghiên cứu SGK và tiến hành thí nghiệm và thực hiện các yêu cầu.
    1. Thí nghiệm
    - Yêu cầu
    Ảnh
    - Yêu cầu:
    + Quan sát độ lún của khói sắt xuống bột mịn ứng với môi trường hợp a, b, c. + So sánh độ lớn của áp lực, diện tích bị ép, độ lún của khói sắt xuống bột mịn của trường hợp a với trường hợp b, của trường hợp a với trường hợp c. Điền dấu thích hợp vào bảng:
    Ảnh
    Từ kết quả thí nghiệm trên có thể rút ra nhận xét gì về các yếu tố ảnh hưởng đến độ lún.
    2. Công thức tính áp suất
    2. Công thức tính áp suất
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK tìm hiểu công thức tính áp suất và nêu một số đơn vị của áp suất.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    + Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép:
    Hình vẽ
    latex(p = F/S).
    Trong đó: + p là áp suất; + F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    + Nếu đơn vị lực là niutơn (N), đơn vị diện tích là mét vuông (latex(m^2)) thì đơn vị của áp suất là niutơn trên mét vuông ((latex(N//m^2)), còn gọi là paxcan, kí hiệu là Pa: 1 Pa = 1 N/m². + Ngoài ra người ta còn dùng một số đơn vị khác của áp suất như:
    - Atmôtphe (kí hiệu là atm): 1 atm = 1,013.10 Pa. - Milimét thuỷ ngân (kí hiệu là mmHg): 1 mmHg = 133,3 Pa. - Bar: 1 Bar = latex(10^5 Pa).
    - Bài tập
    Ảnh
    - Bài tập:
    Câu hỏi 1. Một xe tăng có trọng lượng 350 000 N. a) Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đường là 1,5 latex(m^2). b) Hãy so sánh áp suất của xe tăng với áp suất của một ô tô có trọng lượng 25 000 N, diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đường năm ngang là 250 latex(cm^2).
    + Câu 2 (- Bài tập)
    Ảnh
    Câu hỏi 2. Tại sao khi một em bé đứng lên chiếc đệm (nệm) lệm bị lún sâu hơn khi người lớn nằm trên nó?
    Ảnh
    + Câu 3 (- Bài tập)
    Ảnh
    Câu 3: Từ công thức tính áp suất latex(p = F/S) hãy đưa ra nguyên tắc để làm tăng, giảm áp suất.
    3. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất
    3. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK tìm hiểu công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất và thảo luận, thực hiên các nhiệm vụ.
    - Nhiệm vụ
    Ảnh
    - Nhiệm vụ:
    Câu hỏi 1. Một người làm vườn cần đóng một chiếc cọc xuống đất. Hãy đề xuất phương án để có thể đóng được chiếc cọc xuống đất một cách dễ dàng. Giải thích. Câu hỏi 2. Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường làm như thế nào? Mô tả cách làm và giải thích. Câu hỏi 3. Hãy giải thích tại sao cá sấu có hàm răng rất nhọn.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Việc tăng, giảm áp suất có công dụng lớn trong đời sống con người. Dựa vào cách làm giảm hoặc tăng áp suất, người ta có thể chế tạo những công cụ máy móc phục vụ cho mục đích sử dụng.
    - Bài tập
    - Bài tập
    Ảnh
    - Bài tập:
    Nêu thêm những ví dụ trong thực tế về công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
    Luyện tập và vận dụng
    - Luyện tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Luyện tập
    Câu 1: Muốn tăng áp suất thì: - A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ. - false - B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực. - true - C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ. - false - D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực. - false - false - false
    Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau: - A. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu. - false - B. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu - true - C. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực ma sát giữa tàu và đường ray - false - D. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng cả ba lực trên. - false - false - false
    Câu 3: Niu tơn (N) là đơn vị của: - A. Áp lực - true - B. Áp suất - false - C. Năng lượng - false - D. Quãng đường - false - false - false
    Câu 4: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: - A. phương của lực - false - B. chiều của lực - false - C. điểm đặt của lực - false - D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép - true - false - false
    Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất? - A. p = F/S - true - B. p = F.S - false - C. p = P/S - false - D. p = d.V - false - false - false
    Câu 6: Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác? - A. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép. - false - B. Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép. - true - C. Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật. - false - D. Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép. - false - false - false
    Câu 7: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: - A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - false - B. Đơn vị của áp suất là N/m2. - false - C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép. - true - D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực. - false - false - false
    Câu 8: Muốn giảm áp suất thì: - A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ - false - B. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ - false - C. tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực - true - D. giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực - false - false - false
    Câu 9: Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào? - A. Giảm áp lực lên diện tích bị ép. - true - B. Giảm diện tích bị ép. - false - C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần. - false - D. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. - false - false - false
    Câu 10: Áp lực là: - A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - true - B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép. - false - C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. - false - D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép. - false - false - false
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng
    Đặt một bao gạo 60kg lên một ghết 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 latex(cm^2). Tính áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓