Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 16. Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:42' 19-10-2023
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:42' 19-10-2023
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 16. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 16. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Ảnh
A. Khởi động
Hoạt động 1: Mở đầu
Hoạt động 1: Mở đầu
Vì sao muốn nước trong bình có thể chảy ra khi mở vòi thì trên nắp bình phải có một lỗ nhỏ?
Ảnh
Ảnh
B. Hình thành kiến thức mới
I. Áp suất chất lỏng
Ảnh
I. Áp suất chất lỏng
1. Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó
Nghiên cứu SGK, tiến hành thí nghiệm 1, thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ .
- Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ:
Nhúng bình trụ vào nước, mô tả hiện tượng xảy ra đối với các màng cao su. Giữ nguyên độ sâu của bình trụ trong nước, di chuyển từ từ bình trụ đến các vị trí khác, mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su. Nhúng bình trụ vào nước sâu hơn (tối thiểu 10 cm), mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. Vật càng ở sâu trong lòng chất lỏng thì chịu tác dụng của áp sất chất lỏng càng lớn.
- Bài tập
- Bài tập:
1. Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì chứng tỏ điều gì? 2. Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình có thay đổi không? 3. Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình thay đổi thế nào?
Ảnh
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi hướng
Ảnh
Nghiên cứu SGK, thảo luận, quan sát và tìm hiểu thí nghiệm 2, hoàn thành câu hỏi.
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi hướng
- Hoạt động 1:
- Câu hỏi
- Câu hỏi:
Từ kết quả mô tả ở thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận về sự truyền áp suất tác dụng vào chất lỏng theo mọi hướng.
Ảnh
- Hoạt động 2
- Hoạt động 2:
Hãy thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ sau: 1. Mô tả và giải thích các hiện tượng trong thí nghiệm ở Hình 16.4 a và Hình 16.4 b.
Ảnh
+ Câu 2 (- Hoạt động 2)
2. Hình 16.5 vẽ sơ đồ nguyên lí máy nén thuỷ lực. Hãy vận dụng tính chất truyền nguyên vẹn áp suất theo mọi hướng của chất lỏng để giải thích tại sao khi người tác dụng một lực nhỏ vào pit -tông nhỏ lại nâng được ô tô đặt trên pit- tông lớn.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
- Bài tập
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập:
Hãy tìm thêm ví dụ trong đời sống minh họa áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
II. Áp suất khí quyển
Ảnh
II. Áp suất khí quyển
1. Sự tồn tại của áp suất khi quyển
a) Khí quyển và áp suất khí quyển
Nghiên cứu SGK, thảo luận và tìm hiểu khái niệm khí quyển và áp suất khí quyển là gì?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Bao bọc quanh Trái Đất là một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển. Áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Đất tác dụng lên mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển, và nó tác dụng theo mọi phương.
b. Thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
b. Thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Hoạt động 1: Thí nghiệm 3
Ảnh
Chuẩn bị: Một cốc thủy tinh; một bình nước; một tấm nylon cứng; khay đựng dụng cụ thí nghiệm (Hình 16.6).
+ Tiến hành (- Hoạt động 1: Thí nghiệm 3 )
Ảnh
+ Tiến hành:
Ảnh
Từ từ đưa nhẹ tay ra khỏi miệng cốc, quan sát xem tấm nylon có bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc không. Giải thích hiện tượng quan sát được.
Rót đầy nước vào cốc, đặt tấm nylon cứng che kín miệng cốc, rồi dùng tay giữ chặt tấm nylon cứng trên miệng cốc và từ từ úp ngược miệng cốc xuống (Hình 16.7).
- Hoạt động 2
- Hoạt động 2:
Ảnh
Sử dụng một ống thủy tinh hở hai đầu và một cốc nước (Hình 16.8). Nhúng ống thủy tinh vào cốc nước để nước dâng lên một phần của ống, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra khỏi nước. Quan sát xem nước có chảy ra khỏi ống hay không. Vẫn giữ tay bịt kín đầu trên của ống và nghiêng ống theo các phương khác nhau, khi đó nước có chảy ra khỏi ống hay không? Giải thích hiện tượng.
- Bài tập
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập:
1. Tìm một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 2. Em hãy cho biết áp suất tác dụng lên mặt hồ và áp suất tác dụng lên đáy hồ là áp suất nào.
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
Ảnh
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
Nghiên cứu SGK, tìm hiểu một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí.
a) Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột
Ảnh
a) Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột
Vòi tai có nhiệm vụ điều hòa và cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ. Thay đổi áp suất đột ngột như khi máy bay cất và hạ cánh có thể làm mất cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ. Tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ù tai có thể xảy ra. Cử động nuốt hoặc ngáp giúp cân bằng lại áp suất, tránh gây ra tiếng động trong tai hoặc bị ù tai.
- Hình 16.9. Cấu tạo tai và quá trình thu nhận âm thanh của tai (a) Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột)
Ảnh
- Bài tập
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập:
Em hãy tìm ví dụ và mô tả hiện tượng trong thực tế về sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột.
b) Một số ứng dụng về áp suất không khi trong đời sống:
Ảnh
b) Một số ứng dụng về áp suất không khi trong đời sống:
Giác mút: Ứng dụng áp suất không khí để giúp giác mút bám chắc vào kính hoặc tưởng. Bình xịt nước: Sử dụng áp suất không khí để tạo áp lực đối với nước trong bình và đẩy nước ra ngoài thông qua đường ống nối với vòi phun. Tàu đệm: Sử dụng khí nén áp suất cao để nâng tàu khỏi mặt đất hay mặt nước, giảm ma sát khi tàu di chuyển. Các quạt bơm khí công suất lớn được sử dụng để tăng áp suât không khí trong thân tàu, nâng tàu lên khỏi mặt đất hay mặt nước.
- Hình ảnh minh hoạ (- Hình ảnh minh hoạ)
Ảnh
Ảnh
- Bài tập
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập:
1. Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó. 2. Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lí của bình xịt. Cho biết chúng được sử dụng vào công việc gì?
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc: - A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên - false - B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên - false - C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên - false - D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên - true - false - false
Câu 2: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì: - A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. - false - B. Muối sunfataA. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. - false - C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. - true - D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. - false - false - false
Câu 3: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển? - A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h - true - B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli. - false - C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. - false - D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. - false - false - false
Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng? - A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. - true - B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép. - false - C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu. - false - D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau - false - false - false
Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra? - A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài. - false - B. Con người có thể hít không khí vào phổi. - false - C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn. - false - D. Vật rơi từ trên cao xuống. - true - false - false
Câu 6: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng? - A. Càng tăng - false - B. Càng giảm - true - C. Không thay đổi - false - D. Có thể vừa tăng, vừa giảm - false - false - false
Câu 7: Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng? - A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. - false - B. Áp suất tác dụng lên thành bình phụ thuộc diện tích bị ép. - false - C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ với độ sâu. - false - D. Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau - true - false - false
Câu 8 : Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng: - A. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc khối lượng lớp chất lỏng phía trên. - false - B. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên. - false - C. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc thể tích lớp chất lỏng phía trên. - false - D. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên. - true - false - false
Câu 9: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết: - A. Tăng - false - B. Giảm - false - C. Không đổi - true - D. Không xác định được - false - false - false
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? - A. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. - false - B. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. - false - C. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. - false - D. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng. - true - false - false
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng
Một bình hình trụ cao 1,8 m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/ latex(m^3). Tính áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 17. Lực đẩy Archimedes".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 16. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Ảnh
A. Khởi động
Hoạt động 1: Mở đầu
Hoạt động 1: Mở đầu
Vì sao muốn nước trong bình có thể chảy ra khi mở vòi thì trên nắp bình phải có một lỗ nhỏ?
Ảnh
Ảnh
B. Hình thành kiến thức mới
I. Áp suất chất lỏng
Ảnh
I. Áp suất chất lỏng
1. Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó
Nghiên cứu SGK, tiến hành thí nghiệm 1, thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ .
- Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ:
Nhúng bình trụ vào nước, mô tả hiện tượng xảy ra đối với các màng cao su. Giữ nguyên độ sâu của bình trụ trong nước, di chuyển từ từ bình trụ đến các vị trí khác, mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su. Nhúng bình trụ vào nước sâu hơn (tối thiểu 10 cm), mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. Vật càng ở sâu trong lòng chất lỏng thì chịu tác dụng của áp sất chất lỏng càng lớn.
- Bài tập
- Bài tập:
1. Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì chứng tỏ điều gì? 2. Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình có thay đổi không? 3. Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình thay đổi thế nào?
Ảnh
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi hướng
Ảnh
Nghiên cứu SGK, thảo luận, quan sát và tìm hiểu thí nghiệm 2, hoàn thành câu hỏi.
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi hướng
- Hoạt động 1:
- Câu hỏi
- Câu hỏi:
Từ kết quả mô tả ở thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận về sự truyền áp suất tác dụng vào chất lỏng theo mọi hướng.
Ảnh
- Hoạt động 2
- Hoạt động 2:
Hãy thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ sau: 1. Mô tả và giải thích các hiện tượng trong thí nghiệm ở Hình 16.4 a và Hình 16.4 b.
Ảnh
+ Câu 2 (- Hoạt động 2)
2. Hình 16.5 vẽ sơ đồ nguyên lí máy nén thuỷ lực. Hãy vận dụng tính chất truyền nguyên vẹn áp suất theo mọi hướng của chất lỏng để giải thích tại sao khi người tác dụng một lực nhỏ vào pit -tông nhỏ lại nâng được ô tô đặt trên pit- tông lớn.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
- Bài tập
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập:
Hãy tìm thêm ví dụ trong đời sống minh họa áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
II. Áp suất khí quyển
Ảnh
II. Áp suất khí quyển
1. Sự tồn tại của áp suất khi quyển
a) Khí quyển và áp suất khí quyển
Nghiên cứu SGK, thảo luận và tìm hiểu khái niệm khí quyển và áp suất khí quyển là gì?
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Bao bọc quanh Trái Đất là một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển. Áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Đất tác dụng lên mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển, và nó tác dụng theo mọi phương.
b. Thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
b. Thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Hoạt động 1: Thí nghiệm 3
Ảnh
Chuẩn bị: Một cốc thủy tinh; một bình nước; một tấm nylon cứng; khay đựng dụng cụ thí nghiệm (Hình 16.6).
+ Tiến hành (- Hoạt động 1: Thí nghiệm 3 )
Ảnh
+ Tiến hành:
Ảnh
Từ từ đưa nhẹ tay ra khỏi miệng cốc, quan sát xem tấm nylon có bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc không. Giải thích hiện tượng quan sát được.
Rót đầy nước vào cốc, đặt tấm nylon cứng che kín miệng cốc, rồi dùng tay giữ chặt tấm nylon cứng trên miệng cốc và từ từ úp ngược miệng cốc xuống (Hình 16.7).
- Hoạt động 2
- Hoạt động 2:
Ảnh
Sử dụng một ống thủy tinh hở hai đầu và một cốc nước (Hình 16.8). Nhúng ống thủy tinh vào cốc nước để nước dâng lên một phần của ống, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra khỏi nước. Quan sát xem nước có chảy ra khỏi ống hay không. Vẫn giữ tay bịt kín đầu trên của ống và nghiêng ống theo các phương khác nhau, khi đó nước có chảy ra khỏi ống hay không? Giải thích hiện tượng.
- Bài tập
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập:
1. Tìm một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 2. Em hãy cho biết áp suất tác dụng lên mặt hồ và áp suất tác dụng lên đáy hồ là áp suất nào.
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
Ảnh
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
Nghiên cứu SGK, tìm hiểu một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí.
a) Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột
Ảnh
a) Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột
Vòi tai có nhiệm vụ điều hòa và cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ. Thay đổi áp suất đột ngột như khi máy bay cất và hạ cánh có thể làm mất cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ. Tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ù tai có thể xảy ra. Cử động nuốt hoặc ngáp giúp cân bằng lại áp suất, tránh gây ra tiếng động trong tai hoặc bị ù tai.
- Hình 16.9. Cấu tạo tai và quá trình thu nhận âm thanh của tai (a) Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột)
Ảnh
- Bài tập
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập:
Em hãy tìm ví dụ và mô tả hiện tượng trong thực tế về sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột.
b) Một số ứng dụng về áp suất không khi trong đời sống:
Ảnh
b) Một số ứng dụng về áp suất không khi trong đời sống:
Giác mút: Ứng dụng áp suất không khí để giúp giác mút bám chắc vào kính hoặc tưởng. Bình xịt nước: Sử dụng áp suất không khí để tạo áp lực đối với nước trong bình và đẩy nước ra ngoài thông qua đường ống nối với vòi phun. Tàu đệm: Sử dụng khí nén áp suất cao để nâng tàu khỏi mặt đất hay mặt nước, giảm ma sát khi tàu di chuyển. Các quạt bơm khí công suất lớn được sử dụng để tăng áp suât không khí trong thân tàu, nâng tàu lên khỏi mặt đất hay mặt nước.
- Hình ảnh minh hoạ (- Hình ảnh minh hoạ)
Ảnh
Ảnh
- Bài tập
- Bài tập
Ảnh
- Bài tập:
1. Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó. 2. Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lí của bình xịt. Cho biết chúng được sử dụng vào công việc gì?
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc: - A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên - false - B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên - false - C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên - false - D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên - true - false - false
Câu 2: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì: - A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. - false - B. Muối sunfataA. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. - false - C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. - true - D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. - false - false - false
Câu 3: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển? - A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h - true - B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli. - false - C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. - false - D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. - false - false - false
Câu 4: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng? - A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. - true - B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép. - false - C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu. - false - D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau - false - false - false
Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra? - A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài. - false - B. Con người có thể hít không khí vào phổi. - false - C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn. - false - D. Vật rơi từ trên cao xuống. - true - false - false
Câu 6: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng? - A. Càng tăng - false - B. Càng giảm - true - C. Không thay đổi - false - D. Có thể vừa tăng, vừa giảm - false - false - false
Câu 7: Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng? - A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. - false - B. Áp suất tác dụng lên thành bình phụ thuộc diện tích bị ép. - false - C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ với độ sâu. - false - D. Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau - true - false - false
Câu 8 : Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng: - A. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc khối lượng lớp chất lỏng phía trên. - false - B. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên. - false - C. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc thể tích lớp chất lỏng phía trên. - false - D. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên. - true - false - false
Câu 9: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết: - A. Tăng - false - B. Giảm - false - C. Không đổi - true - D. Không xác định được - false - false - false
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? - A. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. - false - B. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. - false - C. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. - false - D. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng. - true - false - false
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng
Một bình hình trụ cao 1,8 m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/ latex(m^3). Tính áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 17. Lực đẩy Archimedes".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất