Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 32. Ankin

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:45' 14-07-2015
    Dung lượng: 456.3 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 33. ANKIN Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi kiểm tra:
    Dãy nào sau đây gồm những chất có khả năng phản ứng được với etilen.
    A. latex(H_2(Ni,t^0)); dung dịch Brom; dung dịch NaOH.
    B. Dung dịch Brom; dung dịch NaOH; dung dịch KMnO4 .
    C. latex(H_2(Ni,t^0)); dung dịch Brom; dung dịch KMnO4 .
    D. Dung dịch Brom; dung dịch NaOH; dung dịch KMnO4.
    Đặt vấn đề:
    Nhựa PVC Cao su tổng hợp Tơ nhân tạo Tơ nhân tạo BÀI 32: ANKIN Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
    Dãy đồng đẳng của Ankin:
    1. Dãy đồng đẳng ankin VD: latex(C_2H_2): HC≡CH latex(C_3H_4): HC≡C−latex(CH_3) Từ VD trên hãy cho biết CTTQ của dãy đồng đẳng AnKin và đặc điểm cấu tạo của cácchất thuộc dãy đồng đẳng AnKin? latex(=>) AnKin là những hi đrocacbon không no mạch hở trong phân tử có: 1 liên kết 3 gồm 1 liên kết latex(sigma) và 2 liên kết latex(pi) I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP * Công thức phân tử chung của Ankin: Đồng phân:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 2. Đồng phân VD: Các đồng phân AnKin ứng với Công thức latex(C_5H_8) latex(HC-=C-CH_2-CH_2-CH_3 latex(H_3C-C-=C-CH_2-CH_3 latex(HC-=C-CH-CH_3 | latex(CH_3) Nhận xét: - Từ latex(C_4) bắt đầu xuất hiện đồng phân vị trí liên kết 3 - Từ latex(C_5) bắt đầu xuất hiện đồng phân mạch nhánh Danh pháp_Ten thong thuong:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 3. Danh pháp a. Tên thông thường: Ví dụ: latex(HC-=CH) axetilen latex(HC-=C-CH_3) metylaxetilen latex(HC-=C-CH_2-CH_3) Etylaxetilen latex(CH_3-C-=C-CH_3) Đimetylaxetilen Danh pháp_Tên thay thế:
    I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 3. Danh pháp b. Tên thay thế: Ví dụ: latex(HC-=CH) etin latex(HC-=C-CH_3) propin latex(HC-=C-CH_2-CH_3) but-1-in latex(HC-=C-[CH_2]_2-CH_3 pent-1-i n latex(HC-=C-[CH_2]_3-CH_3 hex-1-i n Chú ý: Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng latex(R-C-=CH)) được gọi là các ank-1-in. Tính chất vật lý:
    Nghiên cứu bảng 6.2 (175-SGK), rút ra nhận xét về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các ankin? - Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các ankin cao hơn ankan và anken tương ứng. - Giữa các đồng phân mạch cacbon thì đồng phân mạch nhánh có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng phân mạch thẳng; đồng phân có liên kết ba đầu mạch có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng phân có liên kết ba giữa mạch. II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Khối lượng phân tử tăng thì nhiệt độ sôi tăng. - Về tính tan, các ankin hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ ít phân cực. Tính chất hóa học_ Phản ứng cộng
    Phản ứng cộng Hidro:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cộng a. Cộng Hiđro CH≡CH latex(CH_2=CH_2) latex(CH_3-CH_3) =>Các liên kết π lần lượt bị phá vỡ và cho sản phẩm cuối cùng chỉ có liên kết σ. * Nếu dùng xúc tác là Pd/latex(PbCO_3) thì sản phẩm chủ yếu là Anken Tổng quát: latex(C_nH_(2n-2) H_2 latex(C_nH_(2n 2)) Phản ứng cộng Brôm:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cộng b. Cộng Brôm latex(HC-=CH Br_2 1,2 đibrom eten 1,1,2,2 tetrabrom etan Cộng hidro halogen:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cộng c. Cộng hidro halogen latex(HC-=CH HCl latex(H_2C=CHCl) (vinyl clorua) latex(H_2C=CHCl) HCl latex(H_3C-CHCl_2) (điclo etan) Phản ứng cộng HCl vào AnKin vẫn tuân theo quy tắc cộng máccopnhicop Cộng nước:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cộng c. Cộng nước (phản ứng hidrat hóa) latex(HC-=CH) latex(H_2O) latex(HgSO_4) latex(80^oC) latex(H_3C-CHO) (Andehit axetic) latex(H_3C-C-=CH) latex(H_2O) latex(HgSO_4) latex(80^oC) latex(H_3C-C-CH_3) || O Chỉ có axetilen phản ứng cộng nước cho sản phẩm là Anđêhit còn các AnKin khác cho sản phẩm là xêtôn Tính chất hóa học
    Phản ứng trùng hợp:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2. Phản ứng trùng hợp (phản ứng đimehóa và trime hóa) Tương tự như AnKen các AnKin cũng tham gia phản ứng trùng hợp Phản ứng đime hóa latex(2HC-=CH) latex(H_2C=CH-C-=CH) (Vinyl axetilen) Phản ứng trime hóa latex(3HC-=CH) (Benzen) Phản ứng ÔXi hóa hoàn toàn:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Phản ứng ôxi hóa a. Ôxi hóa hoàn toàn: AnKin cháy hoàn toàn trong không khí tạo muội than và tỏa nhiệt latex(C_nH_(2n-2)) latex((3n-1)/2O_2) latex(nCO_2 (n-1) H_2O) Nhận xét : latex((n_(CO_2))/(n_(H_2O))>1 => latex(n_(AnKi n)) = latex(n_(CO_2)) - latex(n_(H_2O) OOxxi hóa không hoàn toàn:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3. Phản ứng ôxi hóa b. Ôxi hóa không hoàn toàn: Ankin làm mất màu dung dịch thuốc tím, bị oxi hóa ở liên kết ba tạo hỗn hợp sản phẩm phức tạp, latex(KMnO_4) bị khử thành latex(MnO_2) (kết tủa màu nâu đen). latex(R-C-=C-R`) latex(KMnO_4) latex(H_2O) KOH latex(MnO_2 Phản ứng thế bằng ion Kim loại:
    III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 4. Phản ứng thế bằng ion Kim loại Do nguyên tử hidro trong liên kết 3 linh động hơn so với liên kết đôi và liên kết đơn nên nó có khả năng tham gia phản ứng thế với các ion kim loại a. Thế bằng ion Kim loại Kiềm latex(R-C-=CH) Na latex(150^0C) latex(R-C-=CNa) latex(1/2H_2) b. Thế bằng ion Kim loại nặng latex(HC-=CH) latex(2AgNO_3) latex(2NH_3) latex(AgC-=CAgdarr) latex(2NH_4NO_3 Tổng quát: latex(R - C-=CH) latex(2AgNO_3) latex(NH_3 latex(R -C-=CAgdarr) latex(NH_4NO_3 Nhận xét: Đây là phản ứng dùng để nhận biết các AnK-1-in Điều chế và ứng dụng
    Điều chế:
    IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế - latex(C_2H_2 Đi từ đá vôi : latex(CaCO_3 latex(t@C latex(CaO) latex(CO_2 latex(CaO C latex(t@C latex(CaC_2) CO latex(CaC_2) latex(H_2O) latex(t@C latex(C_2H_2) latex(Ca(OH)_2) Đi từ mêtan: latex(CH_4) latex(1500@C, LLN latex(C_2H_2) latex(H_2) (Đây là phương pháp chính dùng để điều chế axetilentrong CN) Các AnKin khác được điều chế bằng cách tách hidro từ các Anken và AnKan tương ứng. latex(C_nH_(2n 2-2k ) latex(t@C, p, xt latex(C_nH_(2n-2) ) latex(( 2-k)H_2) (k={0,1}) Ứng dụng:
    IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 2. Ứng dụng Làm nhiên liệu: dùng trong đèn xì để hàn cắt kim loại. Làm nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ. Tổng hợp các chất có hoạt tính sinh học: pheromon… Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa và SBT. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓